Câu hỏi:
05/07/2023 591Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to (26) ______ about their children’s career. Should they allow their children to train to become top sportsmen and women? For many children it (27) ______starting very young and school work, going out with friends and other interests have to take second place. It’s very difficult to explain to a young child why he or she has to train for five hours a day, even at the weekend, when most of his or her friends are playing. Another problem is of course money. In many countries money for training is (28) ______ from the government for the very best young sportsmen and women. If this help cannot be given, it means that it is the parents that have to find the time and the money to support their child’s development- and sports clothes, transport to competitions, special equipment etc. can all be very expensive. Many parents are understandably concerned that it is dangerous to start serious training in a sport (29)_____ an early age. Some doctors agree that young muscles may be damaged by training before they are properly developed. Professional trainers, however, believe that it is only by starting young that you can reach the top as a successful sports person. What is clear is that very (30) _______ people reach the top and both parents and children should be prepared for failure even after many years of training. Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to (26) ______ about their children’s career.
Parents whose children show a special interest in a particular sport have a difficult decision to (26) ______ about their children’s career.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Cụm: make decision: đưa ra quyết định
Dịch: Các bậc cha mẹ có con thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến một môn thể thao cụ thể có một quyết định khó khăn về sự nghiệp của con mình.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
A. gets (v): nhận được
B. means (v): có nghĩa là
C. helps (v): giúp đỡ
D. tries (v): cố gắng
Dịch: Đối với nhiều đứa trẻ, điều đó có nghĩa là bắt đầu từ lúc còn rất nhỏ và việc đi học, đi chơi với bạn bè và các sở thích khác phải ở vị trí thứ hai.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
A. should: nên
B. available: có sẵn
C. possible: có thể
D. enormous: to lớn
Dịch: Một vấn đề khác tất nhiên là tiền bạc. Ở nhiều quốc gia, chính phủ có sẵn tiền đào tạo cho những vận động viên và phụ nữ trẻ giỏi nhất.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Giải thích: at an early age: từ lúc còn nhỏ
Dịch: Nhiều bậc cha mẹ lo ngại rằng việc bắt đầu tập luyện nghiêm túc một môn thể thao ngay từ khi còn nhỏ là rất nguy hiểm.
Câu 5:
What is clear is that very (30) _______ people reach the top and both parents and children should be prepared for failure even after many years of training.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích:
A. little: ít (dùng cho danh từ không đếm được)
B. many: nhiều (dùng cho danh từ đếm được)
C. a few: một ít (dùng cho danh từ đếm được số ít)
D. few: một ít (dùng cho danh từ đếm được số nhiều)
Dịch: Điều rõ ràng là rất ít người đạt đến đỉnh cao và cả cha mẹ và con cái nên chuẩn bị cho sự thất bại ngay cả sau nhiều năm rèn luyện.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dẫn chứng: The Association of Southeast Asian Nations or ASEAN was established on 18 August 1967 in Bangkok by the five original Member Countries, namely, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, and Thailand.
Dịch: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hay ASEAN được thành lập vào ngày 18 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok bởi 5 nước thành viên ban đầu là Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Giải thích:
A. reviews: ôn tập
B. chews and digests: đọc và nghiền ngẫm
C. swallows: đọc ngấu nghiến
D. dips into: đọc lướt
Dịch: Khi một độc giả đọc một cuốn sách thú vị một cách chậm rãi và cẩn thận, anh ta đọc và nghiền ngẫm nó.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận