Câu hỏi:
12/07/2024 611Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), giả sử phản ứng xảy ra vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch muối Y và chất rắn Z.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối Y.
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Fe = 56; Cu = 64; O = 16; S = 32; H = 1)
Câu hỏi trong đề: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Cho hỗn hợp kim loại X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 chỉ có Fe phản ứng còn Cu không phản ứng.
a) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ (1)
b) Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của Fe là: mFe = nFe×MFe = 0,1×56 = 5,6 (g)
Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là: %Cu = 100% - %Fe = 100% - 63,64% = 36,36%
c) Dung dịch muối Y là muối FeSO4
Theo PTHH (1): nFeSO4 = nH2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng của FeSO4 là: mFeSO4 = nFeSO4×MFeSO4 = 0,1×152 = 15,2 (g)
Theo PTHH (1): nCuSO4 = nH2 = 0,1 (mol)
Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4 = nH2SO4×MH2SO4 = 0,1×98 = 9,8 (g)
Khối lượng dung dịch CuSO4 9,8% là:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau = mFe + mdd CuSO4 - mH2 = 5,6 + 100 - 0,1×2=105,4 (g)
Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 là:
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Thí nghiệm 1: Đinh sắt tan dần, dung dịch CuSO4 nhạt dần màu xanh, kim loại màu đỏ sinh ra bám vào đinh sắt
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Thí nghiệm 2:
Hiện tượng: Kim loại natri chạy tròn trên mặt nước, có sủi bọt khí không màu thoát ra ngoài, dung dịch thu được có màu hồng
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Lời giải
a) Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
b) Phân đạm chứa nguyên tố nito, phân lân chứa nguyên tố photpho, phân kali chứa nguyên tố kali
Giải chi tiết:
KCl: Kali clorua
NH4NO3: Amoni nitrat
Ca3(PO4)2: Canxi Photphat
(NH4)2SO4: Amoni photphat
b) Hợp chất dùng làm phân đạm: NH4NO3 và (NH4)2SO4
Phân lân: Ca3(PO4)2
Phân kali: KCl
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học, Khái quát về sự phân loại của oxit.(phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 8 (có đáp án): Một số bazơ quan trọng (phần 2)
Trắc nghiệm bài 53 ( có đáp án) protein (phần 2)
Trắc nghiệm bài 54 ( có đáp án) polime ( phần 2)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 17 (có đáp án) Dãy hoạt động hóa học của kim loại (phần 2)