Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng: Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo năm 2025
Mã trường: DDS
Bài viết cập nhật Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng: Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Điểm chuẩn trường Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2022 - 2023 chính xác nhất
- Học phí Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2022 - 2023 chính xác nhất
- Điểm chuẩn trường Đại họ̣c Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2021
- Điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng năm 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
A. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
- Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
- Tên tiếng Anh: University of Science and Education - The University of DaNang (UED)
- Mã trường: DDS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ: 459 Tôn Đức Thắng, Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng
- SĐT: 0236.3.841.323
- Email: ued@ued.udn.vn
- Website: http://ued.udn.vn hoặc trang tuyển sinh https://tuyensinh.ued.udn.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ueddn/
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm 2025
Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm 2025 dự kiến tuyển sinh qua 5 phương thức xét tuyển. Chi tiết thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Đà Nẵng được đăng tải dưới đây
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (UED) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng (ĐHĐN) dự kiến tuyển sinh khoảng 2.700 chỉ tiêu. Trường vẫn giữ ổn định 05 phương thức tuyển sinh, gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (Học bạ): Xét kết quả 3 năm cấp THPT.
Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá độc lập của Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng


2. Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2023 mới nhất
Điểm chuẩn vào trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng đã được thông báo đến các thí sinh. Điểm chuẩn của trường xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 15,90 đến 27,58 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M09; M01 | 20 | NK2 >= 8.25;TTNV <= 1 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C00; D01; B00 | 25.02 | TTNV <= 11 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C20; D66; C19 | 25.33 | VA >= 8;TTNV <= 6 |
4 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C02; D66; C19 | 25.8 | VA >= 8.25;TTNV <= 3 |
5 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T03; T05 | 20.63 | NK6 >= 7.25;TTNV <= 1 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 24.96 | TO >= 8.4;TTNV <= 3 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 21.4 | TO >= 6.4;TTNV <= 5 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02 | 24.7 | LI >= 7.5;TTNV <= 7 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00; D07; B00 | 25.02 | HO >= 8.25;TTNV <= 7 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08; B03 | 22.35 | SI >= 5.75;TTNV <= 5 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C14; D66 | 25.92 | VA >= 8;TTNV <= 3 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19 | 27.58 | SU >= 8.75;TTNV <= 9 |
13 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; D15 | 24.63 | DI >= 7.75;TTNV <= 3 |
14 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00; N01 | 22.2 | NK4 >= 6.5;TTNV <= 1 |
15 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00 | 23.5 | TO >= 8;TTNV <= 1 |
16 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử- Địa lý | C00; C19; C20 | 25.8 | VA >= 7.75;TTNV <= 12 |
17 | 7140250 | Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học | A00; C00; D01; B00 | 22.3 | TTNV <= 5 |
18 | 7229010 | Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) | C00; C19; D14 | 22.25 | SU >= 4.5;TTNV <= 3 |
19 | 7229030 | Văn học | C00; D15; C14; D66 | 23.34 | VA >= 6.25;TTNV <= 10 |
20 | 7229040 | Văn hoá học | C00; D15; C14; D66 | 21.35 | VA >= 7;TTNV <= 6 |
21 | 7310401 | Tâm lý học | C00; D01; B00; D66 | 23 | TTNV <= 9 |
22 | 7310501 | Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch) | C00; D15 | 19.5 | DI >= 6.5;TTNV <= 4 |
23 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | C00; D15; D14 | 20.5 | VA >= 6.75;TTNV <= 2 |
24 | 7320101 | Báo chí | C00; D15; C14; D66 | 24.77 | VA >= 9;TTNV <= 6 |
25 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | B00; B08; A01; B03 | 16.85 | TO >= 5;TTNV <= 2 |
26 | 7440112 | Hóa học | A00; D07; B00 | 17.8 | HO >= 6.75;TTNV <= 2 |
27 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 21.15 | TO >= 7.4;TTNV <= 1 |
28 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; A02 | 15.35 | LI >= 4.5;TTNV <= 3 |
29 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; C19; C20 | 21.75 | VA >= 5;TTNV <= 3 |
30 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00; B08; A01; B03 | 15.9 | TO >= 5.4;TTNV <= 2 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7320101 | Báo chí | 750 | ||
2 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 600 | ||
3 | 7440112 | Hóa học | 600 | ||
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 600 | ||
5 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | 600 | ||
6 | 7760101 | Công tác xã hội | 600 | ||
7 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 600 | ||
8 | 7310501 | Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch) | 600 | ||
9 | 7229010 | Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) | 600 | ||
10 | 7310401 | Tâm lý học | 750 | ||
11 | 7229040 | Văn hoá học | 600 | ||
12 | 7229030 | Văn học | 600 | ||
13 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | 600 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C00; D01; B00 | 27 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
2 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; C20; D66; C19 | 23 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 28.6 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
4 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01 | 24.2 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02 | 27 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; D07; B00 | 28 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
7 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08; B03 | 25.75 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
8 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; C14; D66 | 27.35 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
9 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19 | 26.75 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
10 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; D15 | 26 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
11 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02; M03 | 18 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
12 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00 | 20.5 | Điều kiện học lực lớp 12 Khá hoặc Giỏi |
13 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A02; B00; D90 | 25.5 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | C00; D78; C19; C20 | 23.75 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
15 | 7140204 | Giáo dục Công dân | C00; C20; D66; C19 | 25.5 | Điều kiện học lực lớp 12 Giỏi |
16 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T01; T02; T05 | 24 | Điều kiện học lực lớp 12 Khá hoặc Giỏi |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; B08; A01; B03 | 22 | |
18 | 7440112 | Hóa học, gồm các chuyên ngành: 1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường | A00; D07; B00 | 22 | |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23 | |
20 | 7229030 | Văn học | C00; D15; C14; D66 | 23 | |
21 | 7229010 | Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế) | C00; C19; D14 | 22.25 | |
22 | 7310501 | Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch) | C00; D15 | 23.5 | |
23 | 7310630 | Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch) | C00; D15; D14 | 23.75 | |
24 | 7229040 | Văn hóa học | C00; D15; C14; D66 | 21.75 | |
25 | 7310401 | Tâm lý học | C00; D01; B00; D66 | 26 | |
26 | 7320101 | Báo chí | C00; D15; C14; D66 | 26.5 | |
27 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; C19; C20 | 23.5 | |
28 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00; B08; A01; B03 | 15 | |
29 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; A02 | 15 |
3. Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2020 - 2021
Ngành |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Giáo dục Tiểu học |
21,5 |
22,85 |
25 |
Giáo dục công dân |
18,5 |
21,25 |
18 |
Giáo dục Chính trị |
18,5 |
23,5 |
18 |
Sư phạm Toán học |
20,5 |
22,4 |
27,25 |
Sư phạm Tin học |
18,5 |
19,75 |
18 |
Sư phạm Vật lý |
18,5 |
23,4 |
24 |
Sư phạm Hoá học |
18,5 |
24,4 |
26,75 |
Sư phạm Sinh học |
18,5 |
19,05 |
18 |
Sư phạm Ngữ văn |
21 |
24,15 |
25,50 |
Sư phạm Lịch sử |
18,5 |
23 |
18 |
Sư phạm Địa lý |
18,5 |
21,5 |
18 |
Giáo dục Mầm non |
19,25 |
19,35 |
|
Sư phạm Âm nhạc |
19 |
18,25 |
|
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
18,5 |
19,3 |
18 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
18,5 |
21,25 |
18 |
Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học |
18,5 |
19,85 |
18 |
Công nghệ sinh học |
15 |
16,15 |
15 |
Vật lý học |
|||
Hóa học |
15 |
17,55 |
15 |
Hóa học (Chất lượng cao) |
15,25 |
18,65 |
|
Khoa học môi trường |
|||
Toán ứng dụng |
|||
Công nghệ thông tin |
15 |
15,15 |
15 |
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) |
15,25 |
17 |
|
Văn học |
15 |
15,5 |
15 |
Lịch sử |
15 |
15 |
15 |
Địa lý học |
15 |
15 |
15 |
Việt Nam học |
16,5 |
15 |
16 |
Việt Nam học (Chất lượng cao) |
16,75 |
15,25 |
|
Văn hoá học |
15 |
15 |
15 |
Tâm lý học |
15,5 |
16,25 |
21 |
Tâm lý học (Chất lượng cao) |
15,75 |
16,75 |
|
Công tác xã hội |
15 |
15,25 |
15 |
Báo chí |
21 |
22,5 |
24 |
Báo chí (Chất lượng cao) |
21,25 |
23 |
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
15 |
15,4 |
15 |
Quản lý tài nguyên và môi trường (Chất lượng cao) |
15,25 |
||
Công nghệ thông tin (đặc thù) |
15 |
||
Sư phạm Công nghệ |
18,5 |
18 |
|
Giáo dục Thể chất |
18,5 |
17,81 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
1. Hệ thống giảng đường
Trường Đại học Sư phạm có 4 khu giảng đường chính, tổng diện tích phòng học 15.271 m2, phục vụ nhu cầu học tập cho 7.000 sinh viên với 102 phòng học.
Phần lớn các phòng học được trang bị máy điều hòa không khí, hệ thống thiết bị hỗ trợ: âm thanh, ánh sáng và máy chiếu tiện nghi. Hệ thống các bàn học được thiết kế theo chuẩn để phục vụ tốt nhất việc học tập cá nhân và thảo luận nhóm cho sinh viên.
2. Hệ thống phòng thí nghiệm
Toàn trường hiện có 27 phòng thí nghiệm/thực hành của các Khoa Vật lí, Khoa Hóa học, Khoa Sinh học và Môi trường, Khoa Địa lý và Khoa Tâm lý – Giáo dục với nhiều thiết bị hiện đại và đồng bộ phục vụ tốt nhu cầu nghiên cứu và đào tạo. Trong đó, có phòng thực hành báo chí được trang bị các thiết bị hiện đại như: phim trường, camera kỹ thuật số, hệ thống thu âm,… phục vụ nhu cầu thực hành của sinh viên chuyên ngành Báo chí, Khoa Ngữ văn.
3. Hệ thống phòng máy tính thực hành và phòng máy chủ
Toàn trường hiện có 8 phòng máy tính thực hành được trang bị 440 máy tính xách có cấu hình mạnh. Các phòng máy được đặt ở dãy nhà trung tâm A5, phục vụ nhu cầu học tập của các sinh viên chuyên ngành Công nghệ thông tin và sinh viên toàn trường. Ngoài ra, hệ thống các phòng máy tính thực hành còn được huy động phục vụ các hoạt động tổ chức thi nâng hạng giáo viên của Bộ giáo dục và Đào tạo, hỗ trợ hoạt động thi học sinh giỏi của các Phòng giáo dục địa phương.
Phòng máy chủ của trường được đầu tư hệ thống máy chủ hiện đại quản lý và vận hành toàn bộ hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý của nhà trường và hệ thống mạng wifi miễn phí phục vụ hoạt động nghiên cứu và đào tạo của Nhà trường.
4. Thư viện
Thư viện của nhà trường có diện tích 1.330 m2 với 22.000 đầu sách và gần 10 cơ sở dự liệu trực tuyến liên kết với thư viện với 40 máy tính xách tay hỗ trợ sinh viên truy cập các cơ sở dữ liệu trực tuyến liên kết với thư viện. Thư viên có các khu vực kho sách và giáo trình, khu vực đọc sách và khu vực tự học diện tích 650 m2 với 200 chỗ ngồi.
5. Ký túc xá sinh viên
Ký túc xá Nhà trường có diện tích 7.280 m2 gồm 3 khối nhà 5 tầng với quy mô 150 phòng ở với 1400 chỗ ở dành cho sinh viên nội trú với đầy đủ tiện nghi như máy điều hòa không khí, tủ lạnh, bình tắm nóng lạnh và wifi. Trong khu vực ký túc xá có đầy đủ các dịch vụ và hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh viên như: Nhà thi đấu đa năng (1.740 m2), Nhà sinh hoạt đa năng (1200 m2) sân bóng rổ, sân bóng chuyền, sân bóng đá (4.000 m2), phòng tập GYM, căn-tin, siêu thị mini… đáp ứng đầy đủ nhu cầu lưu trú, học tập và giải trí của sinh viên.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng