Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)
Mã trường: DTK
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên 2024
- Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên năm 2025 mới nhất
A. Thông tin tuyển sinh Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên 2025
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên năm 2025 tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển khác nhau và sử dụng nhiều tổ hợp khác nhau.
1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Là học sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên; đáp ứng các quy định về sức khỏe và các điều kiện dự tuyển khác theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Mô tả phuơng thức tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh dựa vào xét tuyển theo 4 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã xét tuyển: 100).
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (Mã xét tuyển: 200).
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá đầu vào đại học (V-SAT) trên máy tính (Mã xét tuyển: 415).
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng thí sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mã xét tuyển: 301).
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng thí sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mã xét tuyển: 301).
1.3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
Dựa vào điểm thi của thí sinh trong kỳ thi TN THPT năm 2025, Nhà trường sẽ xác định và công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển:
Điểm thi TN THPT 2025 = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3
Điểm xét tuyển theo điểm thi TNTHPT năm 2025 = Điểm thi TN THPT 2025 + điểm UT (nếu có)
Trong đó:
+ Các môn 1, môn 2, môn 3 được xác định theo các tổ hợp xét tuyển.
+ Điểm ƯT là điểm vụ tiên khu vực, đối tượng (nếu có) và được tính theo quy ché tuyển sinh hiện hành.
+ Điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm.
Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là tương đương nhau (không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp).
1.3.2. Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Dựa vào kết quả học tập trong học bạ THPT theo các tổ hợp xét tuyển, Nhà trường sẽ xác định ngưỡng điểm quy đổi tương đương và công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển:
Điểm học bạ = Điểm TB cả năm lớp 12 môn 1 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 2 + Điểm TB cả năm lớp 12 môn 3 + điểm UT (nếu có)
Công thức quy đổi:
Điểm học bạ quy đổi tương đương = a*Điểm xét tuyển theo điểm thi TN THPT năm 2025 + b
Điểm xét tuyển quy đổi tương đương = (Điểm học bạ - b)/a
Trong đó:
+ Các môn 1, môn 2, môn 3 được xác định theo các tổ hợp xét tuyển.
+ a, b là các hệ số sẽ được Nhà trường công bố sau khi có phổ điểm điểm thi TN THPT 2025.
+ Điểm ƯT là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) và được tính theo quy tuyển sinh hiện hành.
+ Điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm.
Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là tương đương nhau (không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp).
1.3.3. Xét tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.3.4. Xét theo V-SAT trên máy tính
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. Dựa vào kết quả đánh giá đầu vào đại học (V-SAT) trên máy tính theo các tổ hợp
xét tuyển, Nhà trường sẽ xác định ngưỡng điểm quy đổi tương đương và công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển:
Điểm V-SAT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3)/15 + Điểm UT (nếu có).
Công thức quy đổi:
Điểm V-SAT quy đổi tương đương=c * Điểm xét tuyển theo điểm thi TN THPT 2025 + d
Điểm xét tuyển quy đổi tương đương = (Điểm V-SAT – d)/c
Trong đó:
+ Các môn 1, môn 2, môn 3 được xác định theo các tổ hợp xét tuyển.
+ c, d là các hệ số sẽ được Nhà trường công bố sau khi có phổ điểm điểm thi TN THPT 2025.
+ Điểm ƯT là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) và được tính theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
+ Điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm.
Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp là tương đương nhau (không có chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp).
B. Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên công bố thông tin tuyển sinh năm 2024
Căn cứ quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên thông báo thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2024, cụ thể như sau:
1. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
2. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường tuyển sinh theo 03 phương thức:
- Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT.
- Xét tuyển thẳng thí sinh theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến
4. Hình thức xét tuyển
4.1. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Dựa vào điểm thi của thí sinh trong kỳ thi TN THPT năm 2024, đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào được Nhà trường xác định và công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT. Riêng đối với ngành Kiến trúc, với các tổ hợp có môn thi Vẽ mỹ thuật năm 2024 phải đạt 5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
4.2. Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ THPT
*. Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
- Thí sinh có tổng điểm trung bình cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân phải đạt từ 18 điểm trở lên (thang điểm 30).
- Riêng đối với ngành Kiến trúc:
+ Đối với các tổ hợp có môn thi năng khiếu, thí sinh có tổng điểm trung bình cộng các học kỳ của 2 môn và môn thi Vẽ mỹ thuật (nhân hệ số 2) trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực), được làm tròn đến hai chữ số thập phân phải đạt từ 18 điểm trở lên (thang điểm 30) và điểm thi môn Vẽ mỹ thuật năm 2024 phải đạt 5 điểm trở lên.
+ Đối với tổ hợp không có môn thi năng khiếu, thí sinh có tổng điểm trung bình cộng các học kỳ của 3 môn trong tổ hợp ĐKXT theo thang điểm 10 đối với từng môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân phải đạt từ 18 điểm trở lên (thang điểm 30).
*. Quy định về điểm xét tuyển:
- Thí sinh có thể chọn 1 trong 2 phương án đăng ký xét tuyển sau:
Phương án 1: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBCHK) = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3.
Phương án 2: Điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBCHK)= (Điểm trung bình học kỳ I lớp 12 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 12*2)/3. Trong đó học kỳ II lớp 12 nhân hệ số 2.
- Ngoài khung điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, Nhà trường quy định khung điểm cộng khuyến khích cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
*. Điểm xét tuyển:
- Đối với các tổ hợp xét tuyển không có môn thi năng khiếu:
Điểm xét tuyển = Điểm TBCHK môn 1 + Điểm TBCHK môn 2 + Điểm môn TBCHK môn 3+ Điểm ƯT + Điểm KK
- Riêng đối ngành kiến trúc với các tổ hợp xét tuyển có môn thi Vẽ mỹ thuật là môn năng khiếu (môn NK), môn NK được nhân hệ số 2. Nhà trường lấy kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội hoặc của trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Trong đó:
+ Điểm ƯT là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) và được tính theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
+ Điểm KK là điểm khuyến khích đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định của Trường (Đề án tuyển sinh năm 2024).
+ Điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm (bao gồm cả điểm khuyến khích).
4.3. Xét tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
5. Thời gian xét tuyển
5.1. Thời gian xét tuyển theo điểm thi TN THPT năm 2024 và tuyển thẳng:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5.2. Thời gian xét tuyển theo học bạ THPT (xét tuyển sớm):
Trước 30/6/2024.
6. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm theo học bạ THPT
Thí sinh có thể nộp 1 trong 3 hình thức sau:
+ Nộp hồ sơ online: Thí sinh truy cập địa chỉ website: http://ts.tnut.edu.vn và làm theo hướng dẫn.
+ Nộp chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm tuyển sinh và truyền thông - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp: Số 666, Đường 3/2, Phường Tích GUYÊN
Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT gồm:
+ Phiếu đăng • xét tuyển (theo mẫu lấy tại website: ts.tnut.edu.vn)
+ Bản phôtô Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với các thí
sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, trường hợp chưa có sẽ nộp bổ sung sau).
+ Bản phôtô Học bạ THPT.


D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2023
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại học Thái Nguyên đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2023 theo điểm thi tốt nghiệp THPT cho tất cả các ngành đào tạo của trường vào ngày 22/8/2023
Điểm chuẩn Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên 2023
Ghi chú: Điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo kết quả học tập THPT tỉnh theo thang điểm 30 (đối với thí sinh khu vực 3, không ưu tiên). Ngành Kiến trúc, môn thi Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2. |
E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên năm 2019 - 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 (Xét theo KQ thi THPT) |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi THPT) |
Kỳ thuật Cơ khí (CTTT) |
16 |
18 |
18 |
18 |
Kỹ thuật Điện (CTTT) |
16 |
18 |
18 |
18 |
Kỹ thuật cơ khí |
13,5 |
15 |
16 |
16 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
15 |
17 |
17 |
17 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
13,5 |
15 |
16 |
16 |
Kỹ thuật Điện |
13,5 |
15 |
16 |
16 |
Kỹ thuật Điện tử - viễn thông |
13,5 |
15 |
16 |
16 |
Kỹ thuật máy tính |
15 |
15 |
16 |
16 |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hoá |
15 |
18 |
19 |
20 |
Kỹ thuật xây dựng |
13,5 |
15 |
15 |
15 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
15 |
15 |
15 |
Kỹ thuật môi trường |
- |
15 |
15 |
15 |
Công nghệ chế tạo máy |
13,5 |
15 |
15 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện từ |
13,5 |
15 |
16 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
16 |
18 |
19 |
20 |
Kinh tế công nghiệp |
13,5 |
15 |
15 |
15 |
Quản lý công nghiệp |
13,5 |
15 |
15 |
16 |
Ngôn ngữ Anh |
13,5 |
15 |
15 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
|
20 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
|
|
18 |
Kiến trúc |
|
|
|
15 |