Mã trường: NHB
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Học Viện Ngân Hàng (Phân Viện Bắc Ninh) 2024
- Điểm chuẩn trường Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng (cơ sở Bắc Ninh) 2022 - 2023 chính xác nhất
- Học phí Học viện Ngân hàng (Cơ sở Bắc Ninh) 2022 - 2023 chính xác nhất
- Điểm chuẩn trường Học viện Ngân Hàng (cơ sở Bắc Ninh) năm 2021
- Điểm chuẩn trường Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh
Video giới thiệu trường Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh
Giới thiệu
- Tên trường: Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh
- Tên tiếng Anh: Banking Academy (BA)
- Mã trường: NHB
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng
- Địa chỉ: Số 331, đường Ngô Gia Tự, phường Suối Hoa, TP. Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- SĐT: 0222.3821.214
- Email: info@hvnh.edu.vn
- Website: http://bacninh.hvnh.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hvnhpvbn
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh dự kiến dành 65% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024.
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh.
Các tỉnh từ Quảng Trị trở ra (trừ Hà Nội).
3. Phương thức tuyển
3.1 Đối với các phương thức tổ chức xét tuyển sớm
3.1.1 Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc HVNH căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ).
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
3.1.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh dự kiến dành 20% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển trên.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong 03 năm học THPT.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực năm lớp 12 từ Khá trở lên và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển =M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm. (Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học)
+ Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.1.3 Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh dự kiến dành 15% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.
3.1.3.1 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT tổ chức thi trong năm 2024.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Khá năm lớp 12 và có kết quả bài thi V-SAT đạt từ 200 điểm trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + Điểm khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
- M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm khuyến khích quy đổi = Điểm khuyến khích x 15 (Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của kỳ thi V-SAT)
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố:
Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
(Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học)
+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 15
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 450 của kỳ thi V-SAT)
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.1.3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Khá năm lớp 12 và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 75 điểm trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi
Trong đó:
- Điểm khuyến khích quy đổi = Điểm khuyến khích x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm
+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.
(Các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin học)
+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.
- Điểm ưu tiên quy đổi =Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5
(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
3.2 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024
Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh dự kiến dành 65% chỉ tiêu cho phương thức này.
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024.
b) Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện Ngân hàng – Phân hiệu Bắc Ninh (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
5. Ngưỡng đầu vào
- Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).
- Đối với các phương thức xét tuyển Học bạ THPT và kết quả các bài thi đánh giá năng lực, ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nhận hồ sơ của mỗi phương thức.
6. Các thông tin cần thiết khác
Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
7. Tổ chức tuyển sinh
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án này.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi tiết tại trang thông tin điện tử.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Với lệ phí xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ GD&ĐT, Học viện Ngân hàng thực hiện mức thu chung như với các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước.
Với lệ phí xét tuyển sớm trên hệ thống xét tuyển của Học viện, Nhà trường thu mức lệ phí 50,000 đồng đối với mỗi nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2023 mới nhất
Trường Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Thông báo về mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển Đại học chính quy theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023 tại Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (mã trường: NHB)
C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh 2023
Trường Học viện ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển năm 2023 các phương thức xét học bạ và xét kết quả thi đánh giá năng lực. Theo đó, điểm chuẩn học bạ cao nhất của trường năm nay là 25,3 điểm.
Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng thông báo về mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với các phương thức xét tuyển sớm năm 2023 tại Phân viện Bắc Ninh (mã trường NHB).
1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
2. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội
Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đổi với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên (Lưu ý: Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở Khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 75 điểm trở lên).
Học phí
A. Học phí Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh năm 2022
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 12.500.000 đồng/năm cho năm học 2022-2023 (áp dụng mức học phí theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015).
Chương trình đào tạo
Ngành |
Mã ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngân hàng |
7340201_NH |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
57 |
A00, A01, D01, D07 |
Tài chính |
7340201_TC |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
57 |
A00, A01, D01, D07 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
Xét kết quả thi THPT |
77 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng |
7340201_NH |
200 |
Xét học bạ |
23 |
A00, A01, D01, D07 |
Tài chính |
7340201_TC |
200 |
Xét học bạ |
23 |
A00, A01, D01, D07 |
Kế toán |
7340301 |
200 |
Xét học bạ |
30 |
A00, A01, D01, D07 |
Ngân hàng |
7340201_NH |
301 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Tài chính |
7340201_TC |
200 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Kế toán |
7340301 |
301 |
Xét tuyển thẳng |
01 |
|
Ngân hàng |
7340201_NH |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
09 |
|
Tài chính |
7340201_TC |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
09 |
|
Kế toán |
7340301 |
402 |
Xét thi đánh giá năng lực |
12 |
|