Mã trường: QSX
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM (QSX): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn- Đại học Quốc gia TP.HCM 2022 - 2023
- Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn- Đại học Quốc gia TP.HCM 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Khoa học Xã hội và Nhân văn- Đại học Quốc gia TP.HCM 2021
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
- Mã trường: QSX
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
+ Cơ sở đào tạo: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM
- SĐT: 028.38293.828
- Email: hanhchinh@hcmussh.edu.vn
- Website: http://hcmussh.edu.vn/
- Facebook:www.facebook.com/ussh.vnuhcm/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2024, theo đó trường dự kiến tuyển 3.699 chỉ tiêu, trường dành tối đa 55% chỉ tiêu xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Dành tối đa 55% chỉ tiêu xét kết quả kỳ thi THPT 2024
ThS Nguyễn Thảo Chi - trưởng phòng truyền thông và quan hệ doanh nghiệp nhà trường - cho biết: "Năm nay, nhà trường tiếp tục giữ ổn định 5 phương thức tuyển sinh đại học chính quy cho 34 ngành đào tạo chương trình chuẩn như năm 2023. Đồng thời dự kiến tăng 100 chỉ tiêu tuyển sinh so với năm ngoái. Trong đó, nhà trường vẫn dành nhiều chỉ tiêu nhất cho phương thức xét kết quả kỳ thi THPT 2024".
Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng, với 1-5% tổng chỉ tiêu.
Trong đó:
- Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.
- Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM).
Phương thức 2 - Mã 302: ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, với 15-20% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024, với 40-55% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 4 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2024, với 35-50% tổng chỉ tiêu.
Phương thức 5 - Mã 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao, 1-5% tổng chỉ tiêu.
Trong đó:
- Phương thức 5.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
- Phương thức 5.2: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.
- Phương thức 5.3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHCM năm 2024:
Báo chí chất lượng cao chuyển sang chương trình tăng cường tiếng Anh
Năm nay, chương trình chất lượng cao (CLC) các ngành như ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Đức, quan hệ quốc tế, Nhật Bản học và quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành sẽ đổi thành chương trình chuẩn quốc tế.
Riêng chương trình chất lượng cao ngành báo chí sẽ chuyển sang chương trình tăng cường tiếng Anh.
TS Phạm Tấn Hạ - phó hiệu trưởng nhà trường - cho hay: "Để tăng khả năng trúng tuyển, thí sinh nên đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức, tham khảo điểm chuẩn của các ngành trong những năm gần đây để đăng ký nguyện vọng cho phù hợp.
Thí sinh cũng cần phải nghiên cứu kỹ chương trình đào tạo, học phí, hoạt động sinh viên, cơ hội việc làm của ngành học… trước khi quyết định".
Bên cạnh đó, năm 2024, Trung tâm Đào tạo quốc tế của trường sẽ tuyển 180 chỉ tiêu cho 4 chương trình liên kết quốc tế 2+2 bao gồm:
Ngành truyền thông (chuyên ngành báo chí) liên kết Đại học Deakin, Úc (30 chỉ tiêu), ngành quan hệ quốc tế liên kết với Đại học Deakin, Úc (30 chỉ tiêu), ngành ngôn ngữ Anh liên kết với Trường đại học Minnesota Crookston, Mỹ (30 chỉ tiêu), và ngành ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc (90 chỉ tiêu).
Điểm chuẩn các năm
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM công bố điểm chuẩn 2024
B. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2023
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn vào Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc Gia TPHCM năm 2023
Năm nay, điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này dao động từ 21.00 đến 28.00 điểm. Ngành Báo chí (tổ hợp C00) là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 28.00 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140101 | Giáo dục học | B00; D01 | 23 | |
2 | 7140101 | Giáo dục học | C00 | 24.1 | |
3 | 7140101 | Giáo dục học | C01 | 23.1 | |
4 | 7140114 | Quản lý giáo dục | A01; D01; D14 | 23.5 | |
5 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00 | 24.5 | |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.05 | |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02 | 22.2 | |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D01 | 23.6 | |
9 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03 | 23.2 | |
10 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04 | 25.8 | |
11 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D01 | 24.85 | |
12 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | D05 | 23.7 | |
13 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D01 | 24.31 | |
14 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | D03; D05 | 23.1 | |
15 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D01 | 22.56 | |
16 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | D03; D05 | 22.4 | |
17 | 7229001 | Triết học | A01; D01; D14 | 23.5 | |
18 | 7229001 | Triết học | C00 | 24.7 | |
19 | 7229009 | Tôn giáo học | C00; D01; D14 | 21 | |
20 | 7229010 | Lịch sử | C00 | 26 | |
21 | 7229010 | Lịch sử | D01; D15 | 24 | |
22 | 7229010 | Lịch sử | D14 | 24.25 | |
23 | 7229020 | Ngôn ngữ học | C00 | 25.5 | |
24 | 7229020 | Ngôn ngữ học | D01; D14 | 24.8 | |
25 | 7229030 | Văn học | C00 | 27 | |
26 | 7229030 | Văn học | D01; D14 | 25.73 | |
27 | 7229040 | Văn hóa học | C00 | 26.5 | |
28 | 7229040 | Văn hóa học | D01; D14; D15 | 25.45 | |
29 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | D01; D14 | 26.63 | |
30 | 7310301 | Xã hội học | A00 | 24.5 | |
31 | 7310301 | Xã hội học | C00 | 26 | |
32 | 7310301 | Xã hội học | D01; D14 | 25.2 | |
33 | 7310302 | Nhân học | C00 | 24.7 | |
34 | 7310302 | Nhân học | D01; D14; D15 | 24 | |
35 | 7310401 | Tâm lý học | B00; D01; D14 | 26.07 | |
36 | 7310401 | Tâm lý học | C00 | 27 | |
37 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | B00; B08 | 25 | |
38 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | D01; D14 | 25.45 | |
39 | 7310501 | Địa lý học | A01 | 21 | |
40 | 7310501 | Địa lý học | C00 | 24.6 | |
41 | 7310501 | Địa lý học | D01 | 22.2 | |
42 | 7310501 | Địa lý học | D15 | 22.5 | |
43 | 7310608 | Đông phương học | D01; D14 | 24.97 | |
44 | 7310608 | Đông phương học | D04 | 24.3 | |
45 | 7310613 | Nhật Bản học | D01; D14 | 25.2 | |
46 | 7310613 | Nhật Bản học | D06; D63 | 25 | |
47 | 7310614 | Hàn Quốc học | D01; D14 | 25.12 | |
48 | 7310614 | Hàn Quốc học | DD2; DH5 | 25 | |
49 | 7310630 | Việt Nam học | C00 | 25.9 | |
50 | 7310630 | Việt Nam học | D01; D14; D15 | 25 | |
51 | 7320101 | Báo chí | C00 | 28 | |
52 | 7320101 | Báo chí | D01 | 26.71 | |
53 | 7320101 | Báo chí | D14 | 26.81 | |
54 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D01 | 27.2 | |
55 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | D14; D15 | 27.25 | |
56 | 7320201 | Thông tin - thư viện | A01 | 22 | |
57 | 7320201 | Thông tin - thư viện | C00 | 23.5 | |
58 | 7320201 | Thông tin - thư viện | D01; D14 | 22.1 | |
59 | 7320205 | Quản lý thông tin | A01 | 24 | |
60 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 25.7 | |
61 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D14 | 24.3 | |
62 | 7320303 | Lưu trữ học | C00 | 23.75 | |
63 | 7320303 | Lưu trữ học | D01; D14; D15 | 22.1 | |
64 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00 | 25.8 | |
65 | 7340406 | Quản trị văn phòng | D01; D14 | 24.3 | |
66 | 7580112 | Đô thị học | A01 | 21 | |
67 | 7580112 | Đô thị học | C00 | 23.9 | |
68 | 7580112 | Đô thị học | D01; D14 | 22.4 | |
69 | 7760101 | Công tác xã hội | C00 | 24.7 | |
70 | 7760101 | Công tác xã hội | D01; D14; D15 | 23.6 | |
71 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.4 | |
72 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D14; D15 | 25.8 | |
73 | 7220201 _CLC | Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao | D01 | 25.32 | |
74 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | D01 | 24.5 | |
75 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao | D04 | 24.8 | |
76 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao | D01 | 23.4 | |
77 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao | D05 | 22.05 | |
78 | 7310206CLC | Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao | D01; D14 | 25.9 | |
79 | 7310613_CLC | Nhật Bản học - Chất lượng cao | D01; D14 | 23.5 | |
80 | 7310613_CLC | Nhật Bản học - Chất lượng cao | D06; D63 | 23.4 | |
81 | 7320101_CLC | Báo chí - Chất lượng cao | C00 | 27.5 | |
82 | 7320101_CLC | Báo chí - Chất lượng cao | D01; D14 | 26.13 | |
83 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | C00 | 25.5 | |
84 | 7810103 CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao | D01; D14; D15 | 24.5 |
C. Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM 2023
Ngày 26/6/2023, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.
Theo kết quả này, điểm chuẩn vào các ngành của Trường dao động từ 610 đến 910 điểm. Nhóm 5 ngành có điểm chuẩn cao nhất bằng phương thức này bao gồm: Truyền thông đa phương tiện (910), Tâm lý học (855), Ngôn ngữ Anh (Chuẩn: 850, Chất lượng cao: 830), Quan hệ quốc tế (Chuẩn: 840, Chất lượng cao: 835), Báo chí (Chuẩn: 835, Chất lượng cao: 820).
Thí sinh lưu ý, đây là điểm chuẩn trúng tuyển có điều kiện, để chính thức trúng tuyển, thí sinh cần phải tốt nghiệp THPT và đặt nguyện vọng đã trúng tuyển ở phương thức xét tuyển sớm thành nguyện vọng 1 tại cổng đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh truy cập vào https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn để tra cứu thông tin kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn các bước tiếp theo.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành học của Trường, thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau:
(1) Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023.
+ Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1).
+ Trong trường hợp thí sinh chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng bằng kết quả điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 để tham gia xét tuyển ở đợt xét chung. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh không còn trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển.
(2) Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023.
Đối với phương thức 4 (401), Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) của Trường sẽ tiến hành hậu kiểm Khu vực ưu tiên, Đối tượng ưu tiên và xử lý theo Quy chế tuyển sinh. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ HĐTS Trường để xử lý theo quy chế.
Học phí
A. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 - 2023
1. Các ngành thuộc hệ chuẩn
a. Nhóm ngành Khoa học xã hội nhân văn
- Các ngành có mức học phí 16.000.000 đồng/năm học: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - thư viện, Lưu trữ học (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí nên sinh viên sẽ đóng học phí là 13.000.000 đồng/năm học);
- Các ngành có mức học phí 18.000.000 đồng/năm học: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học;
- Các ngành có mức học phí 20.000.000 đồng/năm học: Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện.
b. Nhóm ngành Ngôn ngữ, Du lịch
- Các ngành có mức học phí 19.200.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên sinh viên sẽ đóng học phí là 15.600.000 đồng/năm học);
- Các ngành có mức học phí 21.600.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức;
- Các ngành có mức học phí 24.000.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
2. Các ngành thuộc hệ chất lượng cao
- Các ngành đào tạo hệ Chất lượng cao do thí sinh tùy chọn đăng ký sẽ có mức học phí 60.000.000 đồng/năm học gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Thông tin chi tiết, thí sinh vui lòng xem thêm tại bảng dưới đây:
3. Các chương trình liên kết quốc tế 2+2
- Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 ngành Truyền thông liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Quan hệ Quốc tế liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Đại học Minnesota Crookston (Hoa Kỳ), ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc) tính học phí theo phương án được phê duyệt.
- Các chương trình này được tuyển sinh và tổ chức đào tạo tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế.
B. Chính sách mức học phí, học bổng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 - 2023
* Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ học phí cho 9 ngành.
- Theo phương án học phí mới, nhóm ngành Khoa học xã hội và nhân văn có mức học phí từ 16-20 triệu đồng/năm học. Cụ thể, học phí 16 triệu đồng/năm học gồm 6 ngành: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học. Trong năm học 2022-2023, sinh viên các ngành này sẽ được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí, còn 13 triệu đồng/năm học.
- Mức học phí 18 triệu đồng/năm học gồm 14 ngành: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học.
- 4 ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện là 20 triệu đồng/năm học.
- Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ, 3 ngành Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Ngôn ngữ Nga sẽ được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí, còn 15,6 triệu đồng trong năm học 2022-2023.
- Hai ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức có mức học phí 21,6 triệu đồng/năm học và các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành mức học phí là 24 triệu đồng/năm.
- Riêng các ngành học thuộc hệ Chất lượng cao sẽ có mức học phí 60 triệu đồng/năm học (Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành).
* Thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên
- Trong giai đoạn tự chủ đại học, nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên sẽ được thực hiện như: Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí cho sinh viên thuộc 9 ngành tại Trường ĐH KHXH&NV (Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga), Chương trình hỗ trợ sinh viên vay vốn không lãi suất để học tập được thực hiện bởi Quỹ Phát triển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh...
- Nhà trường sẽ triển khai nhiều học bổng hỗ trợ sinh viên như: chương trình Khuyến học khuyến tài, học bổng của các tổ chức - doanh nghiệp, học bổng của cựu sinh viên, học bổng Khuyến khích học tập, các chương trình miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội...
- Năm học 2022-2023, Nhà trường sẽ dành 8% từ học phí để trao học bổng Khuyến khích học tập cho các sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện tốt.
- Các đơn vị của Nhà trường như: Phòng Công tác sinh viên, các khoa, bộ môn, trung tâm Tư vấn tuyển sinh và Hỗ trợ người học, Trung tâm Tư vấn hướng nghiệp và Phát triển nguồn nhân lực, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Ban Liên lạc Cựu sinh viên Trường cũng sẽ có nhiều hoạt động hỗ trợ học bổng, kỹ năng, việc làm...cho sinh viên.
- Được biết, các học bổng, chương trình hỗ trợ tài chính có tổng kinh phí hơn 15 tỉ đồng với mục tiêu lớn nhất là giúp các tân sinh viên an tâm học tập, không để sinh viên vì khó khăn do học phí mà không thể tới trường.
C. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2021 - 2022
- Về mức học phí, năm học 2021 – 2022, các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn) của Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn là 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, học phí là 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) có mức học phí là 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).
- Để nhận được hỗ trợ và tư vấn tuyển sinh, thí sinh có thể liên hệ số điện thoại Hotline: 0862.155.299 (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) hoặc qua Email: tuyensinh@ussh.edu.vn.
D. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021
* So với những năm 2019, học phí trường ĐHKHXH&NVTPHCM 2020 không có nhiều thay đổi, cụ thể như sau:
STT |
Hệ đào tạo |
Mức học phí |
Số tín chỉ toàn khoá |
Ghi chú |
1 |
Cử nhân hệ đại trà |
184.000 VNĐ/tín chỉ |
120 |
Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mỗi năm khoảng 7.500.000 VNĐ/năm. |
2 |
Cử nhân tài năng |
Miễn học phí |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. |
3 |
Cử nhân hệ chất lượng cao |
36.000.000 VNĐ/năm học |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
3 |
Cử nhân hệ văn bằng 2 |
325.000 VNĐ/tín chỉ |
90 |
|
4 |
Cử nhân hệ vừa làm vừa học |
235.000 VNĐ/tín chỉ |
120 |
|
5 |
Cử nhân hệ liên thông |
294.000 VNĐ/tín chỉ |
70 |
|
6 |
Cao học (thạc sĩ)
|
403.000 VNĐ/tín chỉ 1.750.000 VNĐ/tín chỉ |
Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ |
|
7 |
Nghiên cứu sinh (tiến sĩ)
|
16.750.000 VNĐ/ năm 38.500.000 VNĐ/năm |
||
8 |
Sinh viên quốc tế |
1.200.000 VNĐ/tín chỉ |
120 |
Khoa Việt Nam học |
E. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2019- 2020
- Các sĩ tử không cần quá lo lắng, bởi học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn vốn được xem là khá thấp so với các trường khác!
- Để có thể được vào học tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, bên cạnh việc bạn phải có năng lực học khá giỏi để đáp ứng được mức điểm chuẩn khá cao của nhà trường, các bạn cũng cần cân nhắc việc học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn khi theo học.
- Trong đó, mức học phí trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ở mức thấp, phù hợp với nhiều đối tượng, vì vậy, bạn chỉ cần cân nhắc thêm điều kiện năng lực của bản thân để có thể được xét duyệt hồ sơ.
STT |
Hệ đào tạo |
Mức học phí |
Số tín chỉ toàn khoá |
Ghi chú |
1 |
Cử nhân hệ đại trà |
184.000 đồng/tín chỉ |
120 |
Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mối năm khoảng 7.500.000 đồng/năm. |
2 |
Cử nhân tài năng |
Miễn học phí |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử. |
3 |
Cử nhân hệ chất lượng cao |
36.000.000 đồng/năm học |
Tối thiểu 140 tín chỉ |
Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
3 |
Cử nhân hệ văn bằng 2 |
325.000 đồng/tín chỉ |
90 |
|
4 |
Cử nhân hệ vừa làm vừa học |
235.000 đồng/tín chỉ |
120 |
|
5 |
Cử nhân hệ liên thông |
294.000 đồng/tín chỉ |
70 |
|
6 |
Cao học (thạc sĩ) – Người Việt Nam – Người nước ngoài |
403.000 đồng/tín chỉ 1.750.000 đồng/tín chỉ |
Tối thiểu 52 tín chỉ Tối đa 62 tín chỉ |
|
7 |
Nghiên cứu sinh (tiến sĩ) – Người Việt Nam – Người nước ngoài |
16.750.000đ/ năm 38.500.000đ/ năm |
||
8 |
Sinh viên quốc tế |
1.200.000đ/TC |
120 |
Khoa Việt Nam học |
Chương trình đào tạo
STT |
Ngành |
Chỉ tiêu dự kiến bao gồm cả hệ chất lượng cao |
1 |
Văn học |
135 |
2 |
Ngôn ngữ học |
80 |
3 |
Báo chí |
160 |
4 |
Lịch sử |
100 |
5 |
Nhân học |
60 |
6 |
Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành |
175 |
7 |
Lưu trữ học |
60 |
8 |
Văn hoá học |
87 |
9 |
Công tác xã hội |
90 |
10 |
Giáo dục học |
70 |
11 |
Triết học |
60 |
12 |
Thông tin thư viện |
60 |
13 |
Địa lý học |
95 |
14 |
Xã hội học |
140 |
15 |
Đông phương học |
178 |
16 |
Tâm lý học |
125 |
17 |
Đô thị học |
100 |
18 |
Nhật Bản học |
145 |
19 |
Hàn Quốc học |
145 |
20 |
Quan hệ quốc tế |
200 |
21 |
Ngôn ngữ Anh |
340 |
22 |
Ngôn ngữ Nga |
65 |
23 |
Ngôn ngữ Pháp |
85 |
24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
205 |
25 |
Ngôn ngữ Đức |
90 |
26 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
50 |
27 |
Ngôn ngữ Ý |
50 |
28 |
Truyền thông đa phương tiện |
70 |
29 |
Quản lý thông tin |
70 |
30 |
Tôn giáo học |
90 |
31 |
Việt Nam học |
80 |
32 |
Quản trị văn phòng |
65 |
33 |
Quản trị giáo dục |
50 |
34 |
Tâm lý giáo dục |
54 |
* Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2023 bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)