Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

 

Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP.HCM
  • Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
  • Mã trường: QSX
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

+ Cơ sở đào tạo: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM

Thông tin tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2024, theo đó trường dự kiến tuyển 3.699 chỉ tiêu, trường dành tối đa 55% chỉ tiêu xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Dành tối đa 55% chỉ tiêu xét kết quả kỳ thi THPT 2024

ThS Nguyễn Thảo Chi - trưởng phòng truyền thông và quan hệ doanh nghiệp nhà trường - cho biết: "Năm nay, nhà trường tiếp tục giữ ổn định 5 phương thức tuyển sinh đại học chính quy cho 34 ngành đào tạo chương trình chuẩn như năm 2023. Đồng thời dự kiến tăng 100 chỉ tiêu tuyển sinh so với năm ngoái. Trong đó, nhà trường vẫn dành nhiều chỉ tiêu nhất cho phương thức xét kết quả kỳ thi THPT 2024".

Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng, với 1-5% tổng chỉ tiêu.

Trong đó:

- Phương thức 1.1 - Mã 301: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy.

- Phương thức 1.2 - Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2024 (theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM).

Phương thức 2 - Mã 302: ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM, với 15-20% tổng chỉ tiêu.

Phương thức 3 - Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2024, với 40-55% tổng chỉ tiêu.

Phương thức 4 - Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2024, với 35-50% tổng chỉ tiêu.

Phương thức 5 - Mã 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao, 1-5% tổng chỉ tiêu.

Trong đó:

- Phương thức 5.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.

- Phương thức 5.2: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

- Phương thức 5.3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.

Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHCM năm 2024:

Media VietJack

Báo chí chất lượng cao chuyển sang chương trình tăng cường tiếng Anh

Năm nay, chương trình chất lượng cao (CLC) các ngành như ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Đức, quan hệ quốc tế, Nhật Bản học và quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành sẽ đổi thành chương trình chuẩn quốc tế.

Riêng chương trình chất lượng cao ngành báo chí sẽ chuyển sang chương trình tăng cường tiếng Anh.

TS Phạm Tấn Hạ - phó hiệu trưởng nhà trường - cho hay: "Để tăng khả năng trúng tuyển, thí sinh nên đăng ký xét tuyển theo nhiều phương thức, tham khảo điểm chuẩn của các ngành trong những năm gần đây để đăng ký nguyện vọng cho phù hợp.

Thí sinh cũng cần phải nghiên cứu kỹ chương trình đào tạo, học phí, hoạt động sinh viên, cơ hội việc làm của ngành học… trước khi quyết định".

Bên cạnh đó, năm 2024, Trung tâm Đào tạo quốc tế của trường sẽ tuyển 180 chỉ tiêu cho 4 chương trình liên kết quốc tế 2+2 bao gồm:

Ngành truyền thông (chuyên ngành báo chí) liên kết Đại học Deakin, Úc (30 chỉ tiêu), ngành quan hệ quốc tế liên kết với Đại học Deakin, Úc (30 chỉ tiêu), ngành ngôn ngữ Anh liên kết với Trường đại học Minnesota Crookston, Mỹ (30 chỉ tiêu), và ngành ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây, Trung Quốc (90 chỉ tiêu).

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2024

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM công bố điểm chuẩn 2024

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

B. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2023

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn vào Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc Gia TPHCM năm 2023

Năm nay, điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này dao động từ 21.00 đến 28.00 điểm. Ngành Báo chí (tổ hợp C00) là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 28.00 điểm.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140101 Giáo dục học B00; D01 23  
2 7140101 Giáo dục học C00 24.1  
3 7140101 Giáo dục học C01 23.1  
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23.5  
5 7140114 Quản lý giáo dục C00 24.5  
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.05  
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 22.2  
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.6  
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23.2  
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 25.8  
11 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 24.85  
12 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23.7  
13 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 24.31  
14 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D03; D05 23.1  
15 7220208 Ngôn ngữ Italia D01 22.56  
16 7220208 Ngôn ngữ Italia D03; D05 22.4  
17 7229001 Triết học A01; D01; D14 23.5  
18 7229001 Triết học C00 24.7  
19 7229009 Tôn giáo học C00; D01; D14 21  
20 7229010 Lịch sử C00 26  
21 7229010 Lịch sử D01; D15 24  
22 7229010 Lịch sử D14 24.25  
23 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5  
24 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.8  
25 7229030 Văn học C00 27  
26 7229030 Văn học D01; D14 25.73  
27 7229040 Văn hóa học C00 26.5  
28 7229040 Văn hóa học D01; D14; D15 25.45  
29 7310206 Quan hệ quốc tế D01; D14 26.63  
30 7310301 Xã hội học A00 24.5  
31 7310301 Xã hội học C00 26  
32 7310301 Xã hội học D01; D14 25.2  
33 7310302 Nhân học C00 24.7  
34 7310302 Nhân học D01; D14; D15 24  
35 7310401 Tâm lý học B00; D01; D14 26.07  
36 7310401 Tâm lý học C00 27  
37 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; B08 25  
38 7310403 Tâm lý học giáo dục D01; D14 25.45  
39 7310501 Địa lý học A01 21  
40 7310501 Địa lý học C00 24.6  
41 7310501 Địa lý học D01 22.2  
42 7310501 Địa lý học D15 22.5  
43 7310608 Đông phương học D01; D14 24.97  
44 7310608 Đông phương học D04 24.3  
45 7310613 Nhật Bản học D01; D14 25.2  
46 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25  
47 7310614 Hàn Quốc học D01; D14 25.12  
48 7310614 Hàn Quốc học DD2; DH5 25  
49 7310630 Việt Nam học C00 25.9  
50 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25  
51 7320101 Báo chí C00 28  
52 7320101 Báo chí D01 26.71  
53 7320101 Báo chí D14 26.81  
54 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.2  
55 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.25  
56 7320201 Thông tin - thư viện A01 22  
57 7320201 Thông tin - thư viện C00 23.5  
58 7320201 Thông tin - thư viện D01; D14 22.1  
59 7320205 Quản lý thông tin A01 24  
60 7320205 Quản lý thông tin C00 25.7  
61 7320205 Quản lý thông tin D01; D14 24.3  
62 7320303 Lưu trữ học C00 23.75  
63 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 22.1  
64 7340406 Quản trị văn phòng C00 25.8  
65 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 24.3  
66 7580112 Đô thị học A01 21  
67 7580112 Đô thị học C00 23.9  
68 7580112 Đô thị học D01; D14 22.4  
69 7760101 Công tác xã hội C00 24.7  
70 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 23.6  
71 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.4  
72 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D14; D15 25.8  
73 7220201 _CLC Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01 25.32  
74 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao D01 24.5  
75 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao D04 24.8  
76 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao D01 23.4  
77 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao D05 22.05  
78 7310206CLC Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao D01; D14 25.9  
79 7310613_CLC Nhật Bản học - Chất lượng cao D01; D14 23.5  
80 7310613_CLC Nhật Bản học - Chất lượng cao D06; D63 23.4  
81 7320101_CLC Báo chí - Chất lượng cao C00 27.5  
82 7320101_CLC Báo chí - Chất lượng cao D01; D14 26.13  
83 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao C00 25.5  
84 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao D01; D14; D15 24.5

Diem chuan Dai hoc Khoa hoc xa hoi va nhan van - DHQGTPHCM 2023

C. Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM 2023

Ngày 26/6/2023, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.

Theo kết quả này, điểm chuẩn vào các ngành của Trường dao động từ 610 đến 910 điểm. Nhóm 5 ngành có điểm chuẩn cao nhất bằng phương thức này bao gồm: Truyền thông đa phương tiện (910), Tâm lý học (855), Ngôn ngữ Anh (Chuẩn: 850, Chất lượng cao: 830), Quan hệ quốc tế (Chuẩn: 840, Chất lượng cao: 835), Báo chí (Chuẩn: 835, Chất lượng cao: 820).

Thí sinh lưu ý, đây là điểm chuẩn trúng tuyển có điều kiện, để chính thức trúng tuyển, thí sinh cần phải tốt nghiệp THPT và đặt nguyện vọng đã trúng tuyển ở phương thức xét tuyển sớm thành nguyện vọng 1 tại cổng đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh truy cập vào https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn để tra cứu thông tin kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn các bước tiếp theo.

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Khoa hoc Xa hoi va Nhan van - DHQG TPHCM 2023

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Khoa hoc Xa hoi va Nhan van - DHQG TPHCM 2023

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành học của Trường, thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau:

(1) Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023.

+ Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1).

+ Trong trường hợp thí sinh chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng bằng kết quả điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 để tham gia xét tuyển ở đợt xét chung. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh không còn trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển.

(2) Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023.

Đối với phương thức 4 (401), Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) của Trường sẽ tiến hành hậu kiểm Khu vực ưu tiên, Đối tượng ưu tiên và xử lý theo Quy chế tuyển sinh. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ HĐTS Trường để xử lý theo quy chế.

Học phí

A. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 - 2023

1. Các ngành thuộc hệ chuẩn

a. Nhóm ngành Khoa học xã hội nhân văn

- Các ngành có mức học phí 16.000.000 đồng/năm học: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - thư viện, Lưu trữ học (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí nên sinh viên sẽ đóng học phí là 13.000.000 đồng/năm học);

- Các ngành có mức học phí 18.000.000 đồng/năm học: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học;

- Các ngành có mức học phí 20.000.000 đồng/năm học: Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện.

b. Nhóm ngành Ngôn ngữ, Du lịch

- Các ngành có mức học phí 19.200.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga (Trong năm học 2022-2023, ngành này sẽ được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên sinh viên sẽ đóng học phí là 15.600.000 đồng/năm học);

- Các ngành có mức học phí 21.600.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức;

- Các ngành có mức học phí 24.000.000 đồng/năm học: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

2. Các ngành thuộc hệ chất lượng cao

- Các ngành đào tạo hệ Chất lượng cao do thí sinh tùy chọn đăng ký sẽ có mức học phí 60.000.000 đồng/năm học gồm các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.

- Thông tin chi tiết, thí sinh vui lòng xem thêm tại bảng dưới đây:

3. Các chương trình liên kết quốc tế 2+2

- Các chương trình liên kết quốc tế 2+2 ngành Truyền thông liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Quan hệ Quốc tế liên kết với Đại học Deakin (Úc), ngành Ngôn ngữ Anh liên kết với Đại học Minnesota Crookston (Hoa Kỳ), ngành Ngôn ngữ Trung Quốc liên kết với Đại học Sư phạm Quảng Tây (Trung Quốc) tính học phí theo phương án được phê duyệt.

- Các chương trình này được tuyển sinh và tổ chức đào tạo tại Trung tâm Đào tạo Quốc tế.

B. Chính sách mức học phí, học bổng trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 - 2023

* Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ học phí cho 9 ngành.

- Theo phương án học phí mới, nhóm ngành Khoa học xã hội và nhân văn có mức học phí từ 16-20 triệu đồng/năm học. Cụ thể, học phí 16 triệu đồng/năm học gồm 6 ngành: Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học. Trong năm học 2022-2023, sinh viên các ngành này sẽ được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí, còn 13 triệu đồng/năm học.

- Mức học phí 18 triệu đồng/năm học gồm 14 ngành: Giáo dục học, Ngôn ngữ học, Văn học, Văn hóa học, Xã hội học, Nhân học, Đông Phương học, Việt Nam học, Quản trị văn phòng, Công tác xã hội, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục, Quản lý thông tin, Đô thị học.

- 4 ngành Quan hệ quốc tế, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện là 20 triệu đồng/năm học.

- Đối với nhóm ngành Ngôn ngữ, 3 ngành Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha và Ngôn ngữ Nga sẽ được ĐHQG-HCM hỗ trợ 35% học phí, còn 15,6 triệu đồng trong năm học 2022-2023.

- Hai ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức có mức học phí 21,6 triệu đồng/năm học và các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành mức học phí là 24 triệu đồng/năm.

- Riêng các ngành học thuộc hệ Chất lượng cao sẽ có mức học phí 60 triệu đồng/năm học (Quan hệ quốc tế, Báo chí, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Đức, Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành).

* Thực hiện nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên

- Trong giai đoạn tự chủ đại học, nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên sẽ được thực hiện như: Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí cho sinh viên thuộc 9 ngành tại Trường ĐH KHXH&NV (Triết học, Tôn giáo học, Lịch sử, Địa lý, Thông tin - Thư viện, Lưu trữ học, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Nga), Chương trình hỗ trợ sinh viên vay vốn không lãi suất để học tập được thực hiện bởi Quỹ Phát triển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh...

- Nhà trường sẽ triển khai nhiều học bổng hỗ trợ sinh viên như: chương trình Khuyến học khuyến tài, học bổng của các tổ chức - doanh nghiệp, học bổng của cựu sinh viên, học bổng Khuyến khích học tập, các chương trình miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội...

- Năm học 2022-2023, Nhà trường sẽ dành 8% từ học phí để trao học bổng Khuyến khích học tập cho các sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện tốt.

- Các đơn vị của Nhà trường như: Phòng Công tác sinh viên, các khoa, bộ môn, trung tâm Tư vấn tuyển sinh và Hỗ trợ người học, Trung tâm Tư vấn hướng nghiệp và Phát triển nguồn nhân lực, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Ban Liên lạc Cựu sinh viên Trường cũng sẽ có nhiều hoạt động hỗ trợ học bổng, kỹ năng, việc làm...cho sinh viên.

- Được biết, các học bổng, chương trình hỗ trợ tài chính có tổng kinh phí hơn 15 tỉ đồng với mục tiêu lớn nhất là giúp các tân sinh viên an tâm học tập, không để sinh viên vì khó khăn do học phí mà không thể tới trường.

C. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2021 - 2022

- Về mức học phí, năm học 2021 – 2022, các chương trình đào tạo chuẩn (trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn) của Trường ĐH Khoa học xã hội và Nhân văn là 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.

- Với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, học phí là 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 260.000đ/tín chỉ.

- Các chương trình đào tạo chất lượng cao (thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo) có mức học phí là 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).

- Để nhận được hỗ trợ và tư vấn tuyển sinh, thí sinh có thể liên hệ số điện thoại Hotline: 0862.155.299 (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) hoặc qua Email: tuyensinh@ussh.edu.vn.

D. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021

* So với những năm 2019, học phí trường ĐHKHXH&NVTPHCM 2020 không có nhiều thay đổi, cụ thể như sau:

STT

Hệ đào tạo

Mức học phí

Số tín chỉ toàn khoá

Ghi chú

1

Cử nhân hệ đại trà

184.000 VNĐ/tín chỉ

120

Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mỗi năm khoảng 7.500.000 VNĐ/năm.

2

Cử nhân tài năng

Miễn học phí

Tối thiểu 140 tín chỉ

Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử.

3

Cử nhân hệ chất lượng cao

36.000.000 VNĐ/năm học

Tối thiểu 140 tín chỉ

Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

3

Cử nhân hệ văn bằng 2

325.000 VNĐ/tín chỉ

90

 
4

Cử nhân hệ vừa làm vừa học

235.000 VNĐ/tín chỉ

120

 
5

Cử nhân hệ liên thông

294.000 VNĐ/tín chỉ

70

 
6

Cao học (thạc sĩ)

  • Người Việt Nam
  • Người nước ngoài

403.000 VNĐ/tín chỉ

1.750.000 VNĐ/tín chỉ

Tối thiểu 52 tín chỉ

Tối đa 62 tín chỉ

 
7

Nghiên cứu sinh (tiến sĩ)

  • Người Việt Nam
  • Người nước ngoài

16.750.000 VNĐ/ năm

38.500.000 VNĐ/năm

   
8

Sinh viên quốc tế

1.200.000 VNĐ/tín chỉ

120

Khoa Việt Nam học

 

E. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2019- 2020

- Các sĩ tử không cần quá lo lắng, bởi học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn vốn được xem là khá thấp so với các trường khác!

- Để có thể được vào học tại trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, bên cạnh việc bạn phải có năng lực học khá giỏi để đáp ứng được mức điểm chuẩn khá cao của nhà trường, các bạn cũng cần cân nhắc việc học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn khi theo học.

- Trong đó, mức học phí trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ở mức thấp, phù hợp với nhiều đối tượng, vì vậy, bạn chỉ cần cân nhắc thêm điều kiện năng lực của bản thân để có thể được xét duyệt hồ sơ.

STT

Hệ đào tạo

Mức học phí

Số tín chỉ toàn khoá

Ghi chú

1

Cử nhân hệ đại trà

184.000 đồng/tín chỉ

120

Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mối năm khoảng 7.500.000 đồng/năm.

2

Cử nhân tài năng

Miễn học phí

Tối thiểu 140 tín chỉ

Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử.

3

Cử nhân hệ chất lượng cao

36.000.000 đồng/năm học

Tối thiểu 140 tín chỉ

Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

3

Cử nhân hệ văn bằng 2

325.000 đồng/tín chỉ

90

 

4

Cử nhân hệ vừa làm vừa học

235.000 đồng/tín chỉ

120

 

5

Cử nhân hệ liên thông

294.000 đồng/tín chỉ

70

 

6

Cao học (thạc sĩ)

– Người Việt Nam

– Người nước ngoài

403.000 đồng/tín chỉ

1.750.000 đồng/tín chỉ

Tối thiểu 52 tín chỉ

Tối đa 62 tín chỉ

 

7

Nghiên cứu sinh (tiến sĩ)

– Người Việt Nam

– Người nước ngoài

16.750.000đ/ năm

38.500.000đ/ năm

   

8

Sinh viên quốc tế

1.200.000đ/TC

120

Khoa Việt Nam học

Chương trình đào tạo

 

STT

Ngành

Chỉ tiêu dự kiến bao gồm cả hệ chất lượng cao

1

Văn học

135

2

Ngôn ngữ học

80

3

Báo chí

160

4

Lịch sử

100

5

Nhân học

60

6

Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành

175

7

Lưu trữ học

60

8

Văn hoá học

87

9

Công tác xã hội

90

10

Giáo dục học

70

11

Triết học

60

12

Thông tin thư viện

60

13

Địa lý học

95

14

Xã hội học

140

15

Đông phương học

178

16

Tâm lý học

125

17

Đô thị học

100

18

Nhật Bản học

145

19

Hàn Quốc học

145

20

Quan hệ quốc tế

200

21

Ngôn ngữ Anh

340

22

Ngôn ngữ Nga

65

23

Ngôn ngữ Pháp

85

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

205

25

Ngôn ngữ Đức

90

26

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

50

27

Ngôn ngữ Ý

50

28

Truyền thông đa phương tiện

70

29

Quản lý thông tin

70

30

Tôn giáo học

90

31

Việt Nam học

80

32

Quản trị văn phòng

65

33

Quản trị giáo dục

50

34

Tâm lý giáo dục

54

* Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2023 bao gồm:

- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)

- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)

- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)

- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)

- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)

- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)

- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)

- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)

- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)

- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)

- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)

- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)



Một số hình ảnh

Trường nằm trong khối ĐH Quốc Gia

Nguồn: Internet

Nguồn: Internet

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ