Đề án tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn

Video giới thiệu trường Đại học Sài Gòn

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University (SGU)
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Tại chức Văn bằng 2 Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM

+ Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM

+ Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM

+ Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM

+ Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM

Thông tin tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn (SGU) dự kiến tuyển sinh 48 ngành, trong đó ba ngành mới là Lịch sử, Địa lý học và Thiết kế vi mạch.

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1 Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

1.2 Đối tượng dự tuyển quy định tại mục 1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.

b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Mô tả phương thức tuyển sinh

2.1 Phương thức 1: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

2.1.1 Đối tượng tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình của Trường. Hiệu trưởng trường xem xét nguyện vọng cụ thể về từng hồ sơ của thí sinh để quyết định xét tuyển.

b) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kì thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ Giáo dục Đào tạo (GD&ĐT), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành đào tạo phù hợp với môn thi.

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Thí sinh được xét tuyển thẳng vào học các ngành học tương ứng trình độ đại học (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật).

c) Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

- Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT.

2.1.2 Đối tượng ưu tiên xét tuyển:

Các trường hợp được ưu tiên xét tuyển:

a) Thí sinh quy định tại điểm a, b mục 2.1.1 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền xét tuyển thẳng).

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạtgiải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vào các ngành nghệ thuật phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển; được Hội đồng tuyển sinh Trường ưu tiên xét tuyển vào ngành đào tạo tương ứng trình độ đại học (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật).

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba các Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp thành phố trực thuộc trung ương; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

2.2 Phương thức 2:

Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐGNL-HCM) năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

2.3 Phương thức 3

Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Trong đó, thí sinh được chọn điểm môn thi cao nhất trong các lần thi tại các Trường được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi để nộp điểm xét tuyển.

2.4 Phương thức 4

- Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Đối với Kì thi các môn năng khiếu:

+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn (phương thức đăng kí và lịch thi được thông báo trên trang thông tin tuyển sinh của Trường).

+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

a) Quy tắc quy đổi đối với Phương thức 2 (ĐGNL-HCM)

Nhà trường sẽ công bố Khung quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sau khi Đại học quốc gia TP.HCM công bố bách phân vị kết quả thi ĐGNL về điểm trúng tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

b) Quy tắc quy đổi đối với Phương thức 3 (V-SAT)

Nhà trường sẽ công bố Khung quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển sau khi Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT) công bố bảng quy đổi điểm thi V-SAT và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Media VietJackMedia VietJack

 

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

a. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: không có.

b. Điểm cộng và quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh

Thí sinh có đăng kí chứng chỉ Tiếng Anh (theo Thông báo số 440/TB-ĐHSG ngày 25/3/2025) được tính quy đổi điểm như sau:

+ Đối với phương thức 2: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm cộng, cộng vào tổng điểm thi.

+ Đối với các phương thức 3 và phương thức 4:

• Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh là điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh với điểm thi môn Tiếng Anh của Kì thi tốt nghiệp THPT hoặc Kì thi V-SAT. Trong đó điểm thi môn Tiếng Anh Kì thi V-SAT sẽ được quy đổi tương đương với điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh theo quy định và công bố sau khi xác định quy tắc quy đổi ở mục 3.b.

•Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm cộng, cộng vào tổng điểm tổ hợp xét tuyển (THXT).

+ Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.

+ Mức quy đổi và điểm cộng như sau:

Media VietJack

+ Thí sinh có nguyện vọng sử dụng chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi thành điểm môn Tiếng Anh trong THXT hoặc điểm cộng, thí sinh đăng ký trực tuyến tại trang web https://xettuyen.sgu.edu.vn trước ngày 30/6/2025. Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải thực hiện thủ tục xác minh chứng chỉ. Nếu chứng chỉ không xác minh, hoặc thông tin chứng chỉ không chính xác, ảnh hưởng đến kết quả trúng tuyển, thí sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị hủy kết quả trúng tuyển.

c. Tiêu chí phân ngành, chương trình đào tạo

Không có

d. Các thông tin khác

+ Tổ hợp xét tuyển (THXT) các ngành như sau:

- Đối với phương thức 3 (V-SAT), “môn còn lại” là một trong số các môn thi Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và đảm bảo các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không trùng nhau.

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJackMedia VietJack

- Đối với phương thức 4 (THPT), “môn còn lại” là một trong số các môn thi tốt nghiệp THPT: Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ Nông nghiệp và đảm bảo các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không trùng nhau.

+ Tổ hợp gốc và độ lệch điểm giữa các tổ hợp: Không quy định.

+ Cách tính tổng điểm THXT:

Tổng điểm THXT = [(d1xw1 + d₂xw₂ + d3xw3)/W] x 3

Với:

- d1, d2, d3 lần lượt là điểm thi các môn 1, môn 2, môn 3 trong THXT.

- W1, W2, W3 lần lượt là hệ số của các môn 1, môn 2, môn 3 trong THXT.

- Tổng trọng số W =W+W2+W3

6. Tổ chức tuyển sinh

- Phạm vi tuyển sinh: toàn quốc

- Đợt 1: Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, từ ngày 13/8/2025 – 20/8/2025.

6.1 Đối với Phương thức 1: Tuyển thẳng và tru tiên xét tuyển

a) Thời hạn nộp hồ sơ đăng kí

Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sài Gòn trước 17g00 ngày 30/6/2025 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường Đại học Sài Gòn, 273 An Dương Vương, Phường 2, Quận 5, TP.HCM; số điện thoại: (028).38.352.309.

b) Hồ sơ xét tuyển thẳng

- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ GD&ĐT

- Ít nhất một trong các bản photocopy sau (đối với thí sinh quy định tại điểm a, b mục 2.1) Giấy chứng nhận là thành viên được triệu tập tham dự kì thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD&ĐT) Giấy chứng nhận đoạt giải Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về năng khiếu nghệ thuật. (Lưu ý: Khi nhập học, thi sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học phải nộp bản chính các giấy chứng nhận như quy định đã nêu ở trên).

- Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;

- Bản photocopy Căn cuộc/Căn cước công dân;

- Giấy chúng nhận khuyết tật nặng (đối với thí sinh quy định tại điểm c mục 1.1);

- Giấy xác nhận cư trú (đối với thí sinh quy định tại điểm c mục 2.1).

c) Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển

- Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu của Bộ GD&ĐT);

- Bản photocopy Căn cước/Căn cước công dân;

- Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố. (Lưu ý: Khi nhập học, thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học phải nộp bản chính các giấy chứng nhận như quy định đã nêu ở trên).
- Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT.

d) Danh sách ngành đào tạo đại học mà thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo môn thi đạt học sinh giỏi/giải thưởng phù hợp:

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJack

 

6.2 Phương thức 2 (ĐGNL-HCM)

+ Thí sinh dự thi các đợt thi theo kế hoạch của Đại học Quốc gia TP.HCM và phải đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&DT theo kế hoạch chung.

+ Kết quả xét tuyển phương thúc này được công bố cùng lúc với kế hoạch xét tuyển toàn quốc.

6.3. Phương thức 3 (V-SAT)

+ Thí sinh đăng ký dự thi tại các Trường được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi. Sau khi có kết quả dự thi, thí sinh đăng kí sử dụng điểm xét tuyển tại trang web https://xettuyen.sgu.edu.và của Trường Đại học Sài Gòn (theo Thông báo số 441/TB- ĐHSG ngày 25/3/2015).

+Thời gian nhận đăng kí sử dụng điểm xét tuyển trước ngày 30/6/2025.

+ Thí sinh phải đăng kí nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch chung

+ Kết quả xét tuyển phương thức này được công bố cùng lúc với kế hoạch xét tuyển toàn quốc.

6.4. Phương thức 4 (THPT)

+Theo Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT.

+ Thí sinh xét tuyển các ngành theo tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu (M0I, M02, N01, H00) phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.

- Đăng kí dự thi năng khiếu trực tuyến tại trang web https://xettuyen.spu.edu.vn.

- Thời gian đăng kí dự thi năng khiếu: từ ngày 15/4/2025 đến ngày 20/6/2025.

- Thời gian tổ chức thi năng khiếu (dự kiến): Ngày 11, 12/12025.

- Hình thức thi: thi trực tiếp.

- Địa điểm thi: Cơ sở chính, Trường Đại học Sài Gòn, 273 An Dương Vương Phường 2, Quận 5, TP.HCM.

- Thí sinh đăng kí xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, nếu sử dụng kết 1 quả thì các môn năng khiếu do trường khác tổ chức, cần nộp bản sao Giấy chứng nhận kết quả thì các môn năng khiếu về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sài Gòn trước ngày 23/7/2025.

7. Chính sách ưu tiên

- Thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Thi sinh đạt điều kiện ưu tiên xét tuyển (quy định tại mục 2.1.2) phải đăng kí dự thi Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2025 hoặc Kì thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 và nộp hồ sơ đăng kí tru tiên xét tuyển cho Trường Đại học Sài Gòn theo Thông báo. Khi xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thí sinh sẽ được tính điểm cộng, cộng vào tổng điểm THXT. Thang điểm cộng đối với các phương thức xét tuyển như sau:

+ Phương thức V-SAT: thang 450 điểm.

+ Phương thức THPT: tháng 30 điểm.

Media VietJack

8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển các nguyện vọng đối với các phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Sài Gòn năm 2025 đăng kí trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Lệ phí thi năng khiếu: 400.000 đ/thí sinh/ngành.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2025 mới nhất

B. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140114 Quản lý giáo dục D01 23.89  
2 7140114 Quản lý giáo dục C04 24.89  
3 7140201 Giáo dục Mầm non M01; M02 23.51  
4 7140202 Giáo dục tiểu học D01 25.39  
5 7140205 Giáo dục chính trị C00; C19 26.86  
6 7140209 Sư phạm Toán học A01 26.75  
7 7140209 Sư phạm Toán học A00 27  
8 7140211 Sư phạm Vật lý A00 26.43  
9 7140212 Sư phạm Hóa học A00 26.96  
10 7140213 Sư phạm Sinh học B00 25.16  
11 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 28.11  
12 7140218 Sư phạm Lịch sử C00 28.25  
13 7140219 Sư phạm Địa lý C00; C04 27.91  
14 7140221 Sư phạm Âm nhạc N01 23.93  
15 7140222 Sư phạm Mỹ thuật H00 21.59  
16 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 27  
17 7140247 Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS) A00; B00 25.52  
18 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS) C00 27.35  
19 7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 25.29  
20 7220201CLC Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao) D01 25.07  
21 7310401 Tâm lí học D01 24.5  
22 7310601 Quốc tế học D01 23.64  
23 7310630 Việt Nam học C00 25  
24 7320201 Thông tin - Thư viện D01; C04 23.51  
25 7340101 Quản trị kinh doanh D01 22.97  
26 7340101 Quản trị kinh doanh A01 23.97  
27 7340101CLC Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao) D01 22.65  
28 7340101CLC Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao) A01 23.65  
29 7340120 Kinh doanh quốc tế D01 24.24  
30 7340120 Kinh doanh quốc tế A01 25.24  
31 7340201 Tài chính - Ngân hàng C01 24.26  
32 7340201 Tài chính - Ngân hàng D01 23.26  
33 7340301 Kế toán D01 23.18  
34 7340301 Kế toán C01 24.18  
35 7340301CLC Kế toán (Chương trình chất lượng cao) D01 22.8  
36 7340301CLC Kế toán (Chương trình chất lượng cao) C01 23.8  
37 7340302 Kiểm toán D01 23.47  
38 7340302 Kiểm toán C01 24.47  
39 7340406 Quản trị văn phòng D01 24.48  
40 7340406 Quản trị văn phòng C04 25.48  
41 7380101 Luật D01 23.76  
42 7380101 Luật C03 24.76  
43 7440301 Khoa học môi trường A00 21.17  
44 7440301 Khoa học môi trường B00 22.17  
45 7460108 Khoa học dữ liệu A00 23.99  
46 7460108 Khoa học dữ liệu A01 22.99  
47 7460112 Toán ứng dụng A00 24.94  
48 7460112 Toán ứng dụng A01 23.94  
49 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01 24.34  
50 7480107 Trí tuệ nhân tạo A00; A01 22.27  
51 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 23.82  
52 7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) A00; A01 22.45  
53 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A00 24  
54 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A01 23  
55 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông A00 23.75  
56 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông A01 22.75  
57 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường A00 21.37  
58 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường B00 22.37  
59 7520201 Kĩ thuật điện A00 23.33  
60 7520201 Kĩ thuật điện A01 22.33  
61 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch) A00 24.08  
62 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch) A01 23.08  
63 7810101 Du lịch D01; C00 25.81  
64 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống D01; A01 23.51  

2. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2024 theo Điểm ĐGNL HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140114 Quản lý giáo dục   830  
2 7220201 Ngôn ngữ Anh   880  
3 7220201CLC Ngôn ngữ Anh (chương trình chất lượng cao)   895  
4 7310401 Tâm lý học   888  
5 7310601 Quốc tế học   835  
6 7310630 Việt Nam học   732  
7 7320201 Thông tin - thư viện   747  
8 7340101 Quản trị kinh doanh   818  
9 7340101CLC Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao)   799  
10 7340120 Kinh doanh quốc tế   898  
11 7340201 Tài chính - ngân hàng   823  
12 7340301 Kế toán   807  
13 7340301CLC Kế toán (chương trình chất lượng cao)   783  
14 7340302 Kiểm toán (ngành mới)   880  
15 7340406 Quản trị văn phòng   807  
16 7380101 Luật   834  
17 7440301 Khoa học môi trường   811  
18 7460108 Khoa học dữ liệu   887  
19 7460112 Toán ứng dụng   902  
20 7480103 Kỹ thuật phần mềm   926  
21 7480107 Trí tuệ nhân tạo (ngành mới)   861  
22 7480201 Công nghệ thông tin   889  
23 7480201CLC Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)   834  
24 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử   882  
25 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử - vìễn thông   834  
26 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường   787  
27 7520201 Kĩ thuật điện   830  
28 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch)   866  
29 7810101 Du lịch   806  
30 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống   821  

3. Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2024 theo Điểm đánh giá đầu vào V-SAT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140114 Quản lý giáo dục D01 275  
2 7140114 Quản lý giáo dục C04 290  
3 7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 320  
4 7220201CLC Ngôn ngữ Anh (Chương trình CLC) D01 320  
5 7310401 Tâm lí học D01 290  
6 7310601 Quốc tế học D01 267.5  
7 7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) C00 290  
8 7320201 Thông tin - Thư viện D01; C04 260  
9 7340101 Quản trị kinh doanh D01 297.5  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A01 312.5  
11 7340101CLC Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC) D01 297.5  
12 7340101CLC Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC) A01 312.5  
13 7340120 Kinh doanh quốc tế D01 297.5  
14 7340120 Kinh doanh quốc tế A01 312.5  
15 7340201 Tài chính - Ngân hàng C01 312.5  
16 7340201 Tài chính - Ngân hàng D01 297.5  
17 7340301 Kế toán D01 297.5  
18 7340301 Kế toán C01 312.5  
19 7340301CLC Kế toán (Chương trình CLC) D01 297.5  
20 7340301CLC Kế toán (Chương trình CLC) C01 312.5  
21 7340302 Kiểm toán D01 297.5  
22 7340302 Kiểm toán C01 312.5  
23 7340406 Quản trị văn phòng D01 290  
24 7340406 Quản trị văn phòng C04 305  
25 7380101 Luật D01 290  
26 7380101 Luật C03 305  
27 7440301 Khoa học môi trường A00 245  
28 7440301 Khoa học môi trường B00 260  
29 7460108 Khoa học dữ liệu A00 290  
30 7460108 Khoa học dữ liệu A01 275  
31 7460112 Toán ứng dụng A00 297.5  
32 7460112 Toán ứng dụng A01 282.5  
33 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00; A01 320  
34 7480107 Trí tuệ nhân tạo A00; A01 290  
35 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 290  
36 7480201CLC Công nghệ thông tin (Chương trình CLC) A00; A01 290  
37 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A00 275  
38 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A01 260  
39 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông A00 275  
40 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông A01 260  
41 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường A00 245  
42 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường B00 260  
43 7520201 Kĩ thuật điện A00 275  
44 7520201 Kĩ thuật điện A01 260  
45 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch) A00 275  
46 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch) A01 260  
47 7810101 Du lịch D01; C00 297.5  
48 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống D01; A01 282.5  

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sài Gòn năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Sài Gòn chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

1 7140114 Quản lý giáo dục D01 22.39  
2 7140114 Quản lý giáo dục C04 23.39  
3 7220201 Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) D01 24.58 Môn chính: Tiếng Anh
4 7310401 Tâm lí học D01 23.8  
5 7310601 Quốc tế học D01 22.77 Môn chính: Tiếng Anh
6 7310630 Việt Nam học (CN Văn hóa -Du lịch) C00 22.2  
7 7320201 Thông tin - Thư viện D01 21.36  
8 7320201 Thông tin - Thư viện C04 21.36  
9 7340101 Quản trị kinh doanh D01 22.85 Môn chính: Toán
10 7340101 Quản trị kinh doanh A01 23.85 Môn chính: Toán
11 7340120 Kinh doanh quốc tế D01 23.98 Môn chính: Toán
12 7340120 Kinh doanh quốc tế A01 24.98 Môn chính: Toán
13 7340201 Tài chính - Ngân hàng D01 22.46 Môn chính: Toán
14 7340201 Tài chính - Ngân hàng C01 23.46 Môn chính: Toán
15 7340301 Kế toán D01 22.29 Môn chính: Toán
16 7340301 Kế toán C01 23.29 Môn chính: Toán
17 7340406 Quản trị văn phòng D01 23.16 Môn chính: Văn
18 7340406 Quản trị văn phòng C04 24.16 Môn chính: Văn
19 7380101 Luật D01 22.87  
20 7380101 Luật C03 23.87  
21 7440301 Khoa học môi trường A00 17.91  
22 7440301 Khoa học môi trường B00 18.91  
23 7460112 Toán ứng dụng A00 23.3 Môn chính: Toán
24 7460112 Toán ứng dụng A01 22.3 Môn chính: Toán
25 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00 24.21 Môn chính: Toán
26 7480103 Kỹ thuật phần mềm A01 24.21 Môn chính: Toán
27 7480201 Công nghệ thông tin A00 23 Môn chính: Toán
28 7480201 Công nghệ thông tin A01 23.68 Môn chính: Toán
29 7480201CLC Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) A00 21.8 Môn chính: Toán
30 7480201CLC Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) A01 21.8 Môn chính: Toán
31 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A00 23  
32 7510301 Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử A01 22  
33 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử -viễn thông A00 22.8  
34 7510302 Công nghệ kĩ thuật điện tử -viễn thông A01 21.8  
35 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường A00 18.26  
36 7510406 Công nghệ kĩ thuật môi trường B00 19.26  
37 7520201 Kĩ thuật điện A00 21.61  
38 7520201 Kĩ thuật điện A01 20.61  
39 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông A00 21.66  
40 7520207 Kĩ thuật điện tử - viễn thông A01 20.66  
41 7810101 Du lịch D01 23.01  
42 7810101 Du lịch C00 23.01  
43 7460108 Khoa học dữ liệu A00 21.74 Môn chính: Toán
44 7460108 Khoa học dữ liệu A01 21.74 Môn chính: Toán
45 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống D01 22.8  
46 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống G00 22.8  
47 7140201 Giáo dục Mầm non M01 20.8  
48 7140201 Giáo dục Mầm non M02 20.8  
49 7140202 Giáo dục Tiểu học D01 24.11  
50 7140205 Giáo dục chính trị C00 25.33  
51 7140205 Giáo dục chính trị C19 25.33  
52 7140209 Sư phạm Toán học A00 26.31 Môn chính: Toán
53 7140209 Sư phạm Toán học A01 25.31 Môn chính: Toán
54 7140211 Sư phạm Vật lí A00 24.61 Môn chính: Lý
55 7140212 Sư phạm Hóa học A00 25.28 Môn chính: Hóa
56 7140213 Sư phạm Sinh học B00 23.82 Môn chính: Sinh
57 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 25.81 Môn chính: Văn
58 7140218 Sư phạm Lịch sử C00 25.66 Môn chính: Sử
59 7140219 Sư phạm Địa lí C00 23.45 Môn chính: Địa
60 7140219 Sư phạm Địa lí C04 23.45 Môn chính: Địa
61 7140221 Sư phạm Âm nhạc N01 23.01  
62 7140222 Sư phạm Mĩ thuật H00 21.26  
63 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26.15 Môn chính: Anh
64 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) A00 24.25  
65 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) B00 24.25  
66 7140249 Sư phạm Lịch sử - Địa lí (đào tạo giáo viên trung học cơ sở) C00 24.21
D. Điểm chuẩn học bạ Đại học Sài Gòn 2023

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sài Gòn đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023.

Nhiều ngành có mức điểm trên 800 như: ngôn ngữ Anh, kinh doanh quốc tế, toán ứng dụng, kỹ thuật phần mềm, công nghệ thông tin, công nghệ thông tin chất lượng cao. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất ở mức 678 điểm là thông tin - thư viện.

Diem chuan hoc ba Dai hoc Sai Gon 2023

Diem chuan hoc ba Dai hoc Sai Gon 2023

Năm 2023, Trường ĐH Sài Gòn xét tuyển theo 3 phương thức.

Phương thức 1 xét kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính của Trường ĐH Sài Gòn tổ chức năm 2023 đối với các ngành không thuộc ngành đào tạo giáo viên (15% chỉ tiêu). Riêng môn ngữ văn nếu có trong các tổ hợp xét tuyển, điểm xét tuyển được lấy từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023.

Phương thức 2 xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 cho các ngành không thuộc ngành đào tạo giáo viên (15% chỉ tiêu).

Phương thức 3 xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, Trường ĐH Sài Gòn áp dụng cho 70% chỉ tiêu. Trường có sử dụng kết quả quy đổi chứng chỉ TOEFL, IELTS còn thời hạn cho đến thời điểm xét tuyển, thành điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Các tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu, thí sinh phải đăng ký dự thi kỳ thi tuyển sinh do trường tổ chức.

Học phí

1. Học phí dự kiến Đại học Sài Gòn năm 2025 -2026 
 

Các ngành

Học phí dự kiến toàn khóa năm 2025

Các ngành đào tạo giáo viên

73,791,900

Quản lý giáo dục

92,820,000

Quản trị kinh doanh ; Quản trị văn phòng ; Kế toán ; Tài chính - Ngân hàng ; Luật ; Kinh doanh quốc tế ; Kiểm Toán

120,666,000

Khoa học môi trường

129,948,000

Thiết kế vi mạch ; Công nghệ thông tin ; Kỹ thuật phần mềm ; Công nghệ kỹ thuật môi trường ; Công nghệ kỹ thuật điện , điện tử ; Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ; Kỹ thuật điện ; Kỹ thuật điện tử - viễn thông .

150,445,400

Trí tuệ nhân tạo ; Khoa học dữ liệu

129,948,000

Toán ứng dụng

116,025,000

Tâm lý học , Việt Nam học ; Quốc tế học

116,025,000

Thông tin - thư viện

111,384,000

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống ; Du lịch

120,666,000

Ngôn ngữ Anh

129,948,000

Địa lý học , Lịch sử

78,897,000

Công nghệ thông tin ( chương trình đào tạo chất lượng cao )

193,429,800

Kế toán ( chương trình đào tạo chất lượng cao )

143,871,000

Ngôn ngữ Anh ( chương trình đào tạo chất lượng cao )

153,153,000

Quản trị kinh doanh ( chương trình đào tạo chất lượng cao )

143,871,000

Chương trình đào tạo

Media VietJackMedia VietJack

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ