Bài tập Tuần 11: Những người bạn nhỏ có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 703 lượt thi 14 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 2: Dấu câu có đáp án
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 17
Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 5
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 6
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 7
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - đề 1
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 10
Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - KNTT có đáp án - đề 20
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Đọc - Viết
Chiếc đồng hồ báo thức
Chiếc đồng hồ của bé
Thật ngoan ơi là ngoan!
Sáng nào cũng dậy sớm
Đúng giờ hẹn, chuông vang
Bé liền mau thức dậy
Tập thể dục nhịp nhàng
Rồi đánh răng súc miệng
Tự giác ngồi vào bàn
Bé ôn lại bài cũ
Cùng với bạn chim sâu
Cún con vừa tỉnh ngủ
Ngồi lắc lư cái đầu
Từ ngày có đồng hồ
Bé không còn dậy trễ
Không làm phiền bố mẹ
Bé càng thêm chuyên cần.
Đặng Thúy Quỳnh
Vì sao chiếc đồng hồ của bé được khen ngoan?
Đọc - Viết
Chiếc đồng hồ báo thức
Chiếc đồng hồ của bé
Thật ngoan ơi là ngoan!
Sáng nào cũng dậy sớm
Đúng giờ hẹn, chuông vang
Bé liền mau thức dậy
Tập thể dục nhịp nhàng
Rồi đánh răng súc miệng
Tự giác ngồi vào bàn
Bé ôn lại bài cũ
Cùng với bạn chim sâu
Cún con vừa tỉnh ngủ
Ngồi lắc lư cái đầu
Từ ngày có đồng hồ
Bé không còn dậy trễ
Không làm phiền bố mẹ
Bé càng thêm chuyên cần.
Đặng Thúy Quỳnh
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: A. Vì chiếc đồng hồ luôn dậy sớm, đúng giờ.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: D. Tập thể dục, đánh răng súc miệng rồi ngồi vào bàn học.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: D. Chim sâu
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: D. Đáp án B và C.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: A. Chiếc đồng hồ của bé rất ngoan.
Câu 6
Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo – trang 97, em hãy viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em.
Dựa vào gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo – trang 97, em hãy viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ dùng trong nhà quen thuộc với em.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: Nhà em có một chiếc ti vi màn hình phẳng. Ti vi nhà em có hình chữ nhật, không to lắm. Điều khiển từ xa của ti vi có các nút bật, tắt, chuyển kênh, cho to hoặc nhỏ tiếng… Mỗi tối sau khi ăn cơm, cả gia đình em sẽ cùng xem tin tức qua chiếc ti vi này. Cuối tuần thì em sẽ được giải trí bằng việc xem những bộ phim hoạt hình rất hay chiếu trên ti vi. Ti vi là đồ dùng mà em yêu quý nhất trong nhà của em.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: Những từ cần điền là: củ cải, châu chấu, chổi, kim chỉ.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án:
a) Cái thước của em như thế nào?
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: b) Hoa phượng có màu như thế nào?
Lời giải
Trả lời:
Đáp án:

Câu 11
Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không ?
Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
a) Muốn, đá bóng, bạn, có, với, tớ, không ?
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: a) Bạn có muốn đá bóng với tớ không?
Câu 12
Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
b) Mẹ, không có, yêu, con, ?
Em hãy sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hỏi và viết lại câu hỏi đó:
b) Mẹ, không có, yêu, con, ?
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: b) Mẹ có yêu con không?
Câu 13
Nghe - Viết
Tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt
Tay em đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Em ơi cứ ngủ
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt...
Kẽo cà kẽo kẹt...
Nghe - Viết
Tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt
Kẽo cà kẽo kẹt
Tay em đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Em ơi cứ ngủ
Tay anh đưa đều
Ba gian nhà nhỏ
Đầy tiếng võng kêu
Kẽo cà kẽo kẹt...
Kẽo cà kẽo kẹt...
Lời giải
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
Lời giải
Trả lời:
Đáp án:
Màu đỏ, dùng đun nấu.
Màu nâu, dùng để ngủ.
Màu vàng, dùng để đựng nước.
141 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%