Chuyên đề KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Một số chế định của pháp luật dân sự về hợp đồng Dân sự, nghĩa vụ dân sự, thừa kế, hôn nhân và gia đình có đáp án
24 người thi tuần này 4.6 439 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
19 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 15 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 17 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 16 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 17 có đáp án
9 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
(*) Chia sẻ hiểu biết về hợp đồng dân sự:
- Khái niệm: Hợp đồng dân sự là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Nội dung của hợp đồng dân sự:
+ Nội dung của hợp đồng dân sự do các bên thỏa thuận.
+ Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây: đối tượng của hợp đồng; số lượng, chất lượng; giá, phương thức thanh toán; thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền, nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và phương thức giải quyết tranh chấp.
- Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự:
+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng dân sự được xác lập;
+ Chủ thể tham gia hợp đồng dân sự hoàn toàn tự nguyện;
+ Mục đích và nội dung của hợp đồng dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Hình thức của hợp đồng dân sự là điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự trong trường hợp luật có quy định.
- Hình thức giao dịch dân sự:
+ Giao dịch dân sự có thể thực hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
+ Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng kí thì phải tuân theo quy định đó.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Khái niệm: Hợp đồng dân sự là thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Các hình thức:
+ Giao dịch dân sự có thể thực hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
+ Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng kí thì phải tuân theo quy định đó.
♦ Yêu cầu số 2: Loại hợp đồng dân sự trong các trường hợp
- Trường hợp 1: hợp đồng mua - bán nhà
- Trường hợp 2: hợp đồng gửi - giữ tài sản
- Trường hợp 3: hợp đồng sửa chữa thiết bị.
♦ Yêu cầu số 3: Một số loại hợp đồng dân sự khác:
- Hợp đồng lao động;
- Hợp đồng thuê nhà;
- Hợp đồng thuê xe;
- Hợp đồng cho/ tặng tài sản;
- Hợp đồng vay tài sản;
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Khái niệm: Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác.
- Căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự:
+ Hợp đồng;
+ Hành vi pháp lí đơn phương;
+ Thực hiện công việc không có uỷ quyền;
+ Chiếm hữu;
+ Sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;
+ Gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật;
+ Căn cứ khác do pháp luật quy định.
♦ Yêu cầu số 2: Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, bao gồm: cầm cố tài sản; thế chấp tài sản; đặt cọc; kí cược; kí quỹ; bảo lưu quyền sở hữu; bảo lãnh; tín chấp; cầm giữ tài sản.
♦ Yêu cầu số 3: Nghĩa vụ của các nhân vật trong trường hợp:
- Trường hợp 1: Bà M và ông K có nghĩa vụ thực hiện đúng những điều khoản đã kí kết trong hợp đồng mua - bán tài sản. Cụ thể:
+ Bà M có nghĩa vụ bàn giao lại chiếc xe ô tô cho ông K.
+ Ông K có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số tiền 300 triệu đồng cho bà M.
- Trường hợp 2: ông D có nghĩa vụ bồi thường đủ số tiền 20 triệu đồng cho chị H đúng như thỏa thuận.
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
- Thừa kế là sự dịch chuyển tài sản của người đã qua đời cho người còn sống.
- Có 2 trường hợp thừa kế là: thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
+ Thừa kế theo di chúc: là việc chuyển di sản thừa kế của người chết cho những người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi còn sống.
+ Thừa kế theo pháp luật: là thừa kế di sản của người chết theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.
♦ Yêu cầu số 2: Trong trường hợp 1, những người thừa kế di sản của ông P theo quy định của pháp luật, bao gồm:
+ Cha, mẹ đẻ/ cha mẹ nuôi của ông P (nếu những người này còn sống).
+ Vợ ông P (nếu bà này còn sống).
+ Hai người con của ông P.
+ Con nuôi của ông P (nếu có).
♦ Yêu cầu số 3: Trong trường hợp 2, bà A có quyền lập di chúc với nội dung: để lại một phần tài sản cho các con và một phần tặng cho Trung tâm Bảo trợ và Chăm sóc trẻ em X, vì: theo quy định tại điều 626 Bộ luật Dân sự năm 2015, người lập di chúc có quyền: chỉ định người thừa kế; phân định di sản thừa kế cho từng người thừa kế hoặc dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng…
Lời giải
♦ Yêu cầu số 1:
(1) Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa vợ và chồng:
- Quan hệ nhân thân:
+ Vợ, chồng bình đẳng với nhau;
+ Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân, lựa chọn nơi cư trú cũng như trong học tập, nâng cao trình độ văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội;
+ Vợ, chồng phải tôn trọng, giữ gìn, bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.
- Quan hệ tài sản:
+ Tài sản của vợ chồng gồm có tài sản chung và tài sản riêng.
+ Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
+ Không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
(2) Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình:
- Quan hệ nhân thân:
+ Trong quan hệ giữa cha mẹ và con, cả hai bên đều có quyền và nghĩa vụ đối với nhau, trong đó quyền và nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng và tôn trọng nhau là quan trọng nhất.
+ Các thành viên trong gia đình như: ông bà nội ngoại và cháu; anh, chị, em; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột đều có quyền và nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau và nuôi dưỡng nhau trong những trường hợp nhất định.
- Quan hệ tài sản:
+ Tài sản chung của các thành viên gia đình gồm: tài sản do các thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác được xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
+ Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên gia đình được thực hiện theo phương thức thỏa thuận.
♦ Yêu cầu số 2:
- Trường hợp 1: Vợ chồng anh A luôn thực hiện đúng quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ nhân thân và tài sản trong quan hệ vợ chồng. Cụ thể:
+ Vợ chồng anh A yêu thương, thủy chung và cùng nhau chăm sóc gia đình => Hành động này phù hợp với những quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ Vợ chồng anh A luôn bàn bạc, thống nhất với nhau trong việc tuân thủ các quy tắc về chế độ tài sản. => Hành động này phù hợp với quy định tại Điều 29 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Trường hợp 2: Các thành viên trong gia đình ông D đã có những hành động phù hợp với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa các thành viên trong gia đình. Cụ thể:
+ Vợ chồng ông D luôn yêu thương, chăm sóc lẫn nhau; xây dựng hình ảnh ông, bà mẫu mực, nêu gương cho con, cháu.
+ Các con, cháu chăm lo sức khỏe, kính trọng, phụng dưỡng ông bà D.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
88 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%