Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Địa lý 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

88 lượt thi 28 câu hỏi 45 phút

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Thành phần kinh tế nào có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm lớn nhất?

Xem đáp án

Câu 2:

Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ

Xem đáp án

Câu 3:

Ở nước ta hiện nay, cây ăn quả được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 4:

Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta là

Xem đáp án

Câu 5:

Trong những năm qua, nội bộ ngành nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 6:

Yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủy sản ở nước ta trong những năm qua là

Xem đáp án

Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta thể hiện tính chất gió mùa của khí hậu?

Xem đáp án

Câu 8:

Hiện nay, nước ta được phân thành mấy vùng sinh thái nông nghiệp?

Xem đáp án

Câu 9:

Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

Xem đáp án

Câu 10:

Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

Xem đáp án

Câu 11:

Các khu công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 12:

Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do

Xem đáp án

Câu 13:

Cơ cấu công nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực nhằm phù hợp với

Xem đáp án

Câu 14:

Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

Xem đáp án

Câu 15:

Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là

Xem đáp án

Câu 16:

Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do

Xem đáp án

Câu 17:

Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do

Xem đáp án

Câu 18:

Than đá tập trung chủ yếu ở

Xem đáp án

Câu 19:

Hai bể trầm tích có trữ lượng và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là

Xem đáp án

Câu 20:

Các khu công nghiệp được thành lập do quyết định của

Xem đáp án

Câu 21:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào nên thuận lợi cho việc trồng, tái sinh các hệ sinh thái rừng. Khoa học – công nghệ gắn với lâm nghiệp được hoàn thiện, triển khai và áp dụng rộng rãi. Hệ thống các chính sách giao đất, giao rừng, trồng và bảo vệ rừng, đóng cửa rừng tự nhiên, thu hút đầu tư xanh cho phát triển lâm nghiệp được Nhà nước ngày càng hoàn thiện, ban hành kịp thời. Người dân có nhiều kinh nghiệm nghề rừng, nhu cầu sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, dịch vụ sinh thái rừng ngày càng lớn cũng là những điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu diễn biến ngày càng phức tạp,... gây khó khăn cho việc phát triển lâm nghiệp ở nước ta.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 54)

     a) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành lâm nghiệp.

     b) Sản xuất lâm nghiệp chỉ mang tính chất nông nghiệp.

     c) Một trong những khó khăn của ngành lâm nghiệp ở nước ta là biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng phức tạp.

     d) Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa với nền nhiệt độ cao, độ ẩm dồi dào gây khó khăn cho sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở nước ta.


Câu 22:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Trang trại được hiểu là những hộ sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối. Ở nước ta, trang trại được phân thành hai nhóm: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp. Trang trại nông nghiệp ở nước ta hiện nay đang có sự chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường. Các trang trại đã áp dụng khoa học – công nghệ và các tiến bộ kĩ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và thu nhập của nông dân, tạo ra giá trị sản lượng lớn cho thị trường trong nước và xuất khẩu.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 58 - 59)

     a) Việc chuyển hướng tổ chức sản xuất kinh doanh của các trang trại đang góp phần tạo ra giá trị sản lượng lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường.

     b) Trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ và kĩ thuật góp phần tạo ra các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao và số lượng lớn.

     c) Trang trại là những xưởng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng được những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá.

     d) Trang trại nông nghiệp chuyên ngành bao gồm: trang trại trồng trọt và trang trại sản xuất muối.


Câu 24:

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Các khu công nghiệp có vai trò quan trọng đối với thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, giải quyết việc làm, tham gia đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn lao động, tạo nguồn hàng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước,... Các khu công nghiệp từng bước chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng bảo đảm sự phát triển bền vững và thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh. Các khu công nghiệp thường phân bố ở vị trí thuận lợi như gần cảng biển, đường giao thông lớn, nguồn nguyên liệu, nguồn lao động, ngoại vi các thành phố lớn,... Hai vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 78)

a) Một trong những vai trò của khu công nghiệp là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

b) Khu công nghiệp thường phân bố vùng nông thôn, có tài nguyên thiên nhiên dồi dào.

c) Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta.

d) Tăng trưởng xanh là mục tiêu mà các khu công nghiệp đang hướng đến để tăng trưởng kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.


Câu 27:

Cho biểu đồ:

Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021

Cho biểu đồ:  Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021  (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)  Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên). (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)

Tính tốc độ tăng trưởng của sản lượng dầu thô của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).


4.6

18 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%