Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 1)

46 người thi tuần này 4.6 422 lượt thi 20 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1648 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
1286 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.5 K lượt thi 20 câu hỏi
985 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.5 K lượt thi 19 câu hỏi
437 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
362 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

0.9 K lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Dụng cụ nào sau đây dùng để đo lường thể tích của dung dịch? 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 2

Cầu chì (fuse) được sử dụng để 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 3

Sự biến đổi hóa học là 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 4

Phản ứng hóa học là 

Lời giải

C là đáp án đúng

Câu 5

Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? 

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 6

“Dung dịch là hỗn hợp …. của chất tan và dung môi”. Từ còn thiếu trong dấu “…” là 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 7

Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 8

Cồn cháy được là do phản ứng với khí oxygen, tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước. Phương trình chữ nào biểu thị đúng cho phản ứng trên?

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 9

Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái niệm nào sau đây? 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 10

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 11

 Chất nào sau đây là acid?

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 12

Hydrochlric acid được dùng nhiều trong ngành nào? 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 13

Base tan và base không tan có tính chất hoá học chung là 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 14

Các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học: 

 Iron được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh 

  1. Vành xe đạp bằng iron bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ 

  2. Rượu để lâu trong không khí thường bị chua 

  3. Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ 

  4. Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua 

Lời giải

C là đáp án đúng

Câu 15

Khí nào nặng hơn không khí trong các khí sau

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 16

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

Lời giải

C là đáp án đúng

Câu 17

Trong gia đình cũng có một số thiết bị điện cơ bản, kể tên những thiết bị đó?

Lời giải

- Điện trở, biến trở thường có trong các thiết bị sử dụng điện: quạt điện, bếp điện, ti vi, …

- Pin thường có trong các thiết bị điều khiển, đồ chơi trẻ em.

- Công tắc, cầu chì, aptômát thường mắc trong mạch điện để bảo vệ các thiết bị sử dụng điện.

- Ổ cắm điện, dây nối là các thiết bị điện hỗ trợ khi lắp mạch điện.

Câu 18

a. Hãy tính nồng độ phần trăm của 400 gam dung dịch chứa 0,25 mol NaCl.

b. Hãy tính nồng độ mol của 1 lít dung dịch chứa 40 gam CuSO4.

Lời giải

a. mNaCl = 0,25.58,5 = 14,625 (gam).

a. Hãy tính nồng độ phần trăm của 400 gam dung dịch chứa 0,25 mol NaCl. b. Hãy tính nồng độ mol của 1 lít dung dịch chứa 40 gam CuSO4. (ảnh 1)

b. Ta có:

a. Hãy tính nồng độ phần trăm của 400 gam dung dịch chứa 0,25 mol NaCl. b. Hãy tính nồng độ mol của 1 lít dung dịch chứa 40 gam CuSO4. (ảnh 2)

Câu 19

Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3 + 3H2 Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau: Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O Tình hiệu suất của phản ứng. (ảnh 1) 2Fe + 3H2O

Tình hiệu suất của phản ứng.

Lời giải

Số mol Fe2O3:Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau: Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O Tình hiệu suất của phản ứng. (ảnh 2)

Theo phương trình hoá học:

1 mol Fe2O3 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol Fe.

Vậy: 0,05 mol Fe2O3 ……………………………. 0,1 mol Fe.

Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết: mFe = nFe. MFe = 0,1 . 56 = 5,6 (gam).

Hiệu suất phản ứng:

Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau: Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O Tình hiệu suất của phản ứng. (ảnh 3)

Câu 20

Cho một viên Zn vào ống nghiệm, sau đó cho thêm vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch HCl loãng.

a) Mô tả các hiện tượng xảy ra.

b) Viết phương trình hoá học của phản ứng.

c) Nếu thay viên kẽm (zinc) bằng miếng đồng (copper) nhỏ phản ứng có xảy ra không?

Lời giải

a) Hiện tượng: mẩu Zn tan dần, có khí thoát ra.

b) Phương trình hoá học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c) Nếu thay viên kẽm bằng miếng đồng thì phản ứng không xảy ra.

4.6

84 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%