Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 6)
🔥 Đề thi HOT:
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
32 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Địa lí dân cơ có đáp án
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 22:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại. Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C). Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu của miền mang tính chất cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Khí hậu có sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 17 – 19 – 20)
a) So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn hơn và nhiệt độ xuống thấp hơn.
b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn.
c) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
d) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm do có ảnh hưởng của địa hình núi cao (Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Hoành Sơn) ngăn cản và làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại. Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C). Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu của miền mang tính chất cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Khí hậu có sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 17 – 19 – 20)
a) So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn hơn và nhiệt độ xuống thấp hơn.
b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn.
c) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hai mùa mưa, khô rõ rệt.
d) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm do có ảnh hưởng của địa hình núi cao (Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Hoành Sơn) ngăn cản và làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 23:
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, cần có các giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm hướng tới phát triển bền vững.
Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường nên cần có những giải pháp bảo vệ kịp thời và phù hợp.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 26 – 28)
a) Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội vì nó cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật.
b) Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định.
c) Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta.
d) Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, cần có các giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm hướng tới phát triển bền vững.
Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường nên cần có những giải pháp bảo vệ kịp thời và phù hợp.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 26 – 28)
a) Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội vì nó cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật.
b) Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định.
c) Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta.
d) Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí.
Câu 25:
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lưu lượng mưa
0,1
0,9
105,2
327,0
319,5
225,4
565,0
228,3
409,2
352,7
313,3
71,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
b) Tính lượng mưa trung bình năm 2022 của Cà Mau. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau
(Đơn vị: mm)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lưu lượng mưa |
0,1 |
0,9 |
105,2 |
327,0 |
319,5 |
225,4 |
565,0 |
228,3 |
409,2 |
352,7 |
313,3 |
71,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
b) Tính lượng mưa trung bình năm 2022 của Cà Mau. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
159 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%