Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
19 người thi tuần này 4.6 7.8 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37 (có đáp án): Axit - Bazơ - Muối
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 2 (có đáp án): Chất
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 17)
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 26 (có đáp án): Oxit
Đề thi Hóa 8 giữa kì 1 có đáp án (Đề 8)
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 10 (có đáp án): Hóa trị
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án đúng: a) và c)
Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ a đúng
1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ c đúng
Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai
Lời giải
Chọn đáp án: a) và d).
Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 22,4l
Ở đk thường (20°, 1atm) 1 mol khí có thể tích là 24l
⇒ V phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất ⇒ a, d đúng
Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.
Lời giải
a)
b) VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.
VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.
VN2 = 22,4.3 = 67,2l.
c) Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.
nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = (0,01 + 0,02 + 0,02) . 22,4 = 1,12l.
Lời giải
a) mN = 0,5 .14 = 7g.
mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g
mO = 3.16 = 48g.
b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.
mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g
mO2 = 3.32 =96g
c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g
mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.
mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g
Lời giải
Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm
Vhh = 24.(nO2 + nCO2) = 24.(3,125 + 2,273) = 129,552 l.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1556 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%