Bài 23: Bài luyện tập 4
22 người thi tuần này 4.6 7.8 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37 (có đáp án): Axit - Bazơ - Muối
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 6 (có đáp án): Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Số mol của nguyên tử lưu huỳnh là:
Số mol của nguyên tử oxi là:
Ta có:
⇒ Trong một phân tử lưu huỳnh trioxit có 1 nguyên tử S và có 3 nguyên tử O.
Vậy công thức hóa học đơn giản nhất của oxit lưu huỳnh là SO3.
Lời giải
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 1 nguyên tử S.
⇒ CTHH là FeSO4.
Lời giải
a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
b)
Lời giải
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCaCl2= nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng: mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng: nCaCO3= 5/100 = 0,05 mol.
Theo phương trình hóa học, ta có: nCO2= nCaCO3 = 0,05 mol.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là: VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít.
Lời giải
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
1566 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%