Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo
40 người thi tuần này 5.0 50.9 K lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
1.1. Khái niệm
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
So sánh este với chất béo
Câu 2
Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Lời giải
Thu được 6 trieste.
Câu 3
Khi thủy phân (xúc tác axit ) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic (C17H35COOH), panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Lời giải
Đáp án B.
Câu 4
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Tìm công thức phân tử của A.
Lời giải
Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên nA = nO2 = 0,1 (mol)
A là este no đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Ta có: MCnH2nO2 = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3
→CTPT của A là: C3H6O2
Câu 5
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Lời giải
Gọi CTPT của A là R1COOR2
R1 COOR2 + NaOH R1COONa + R2OH
Theo pt: nR1COONa = nA = 0,1 mol
M(R1COONa ) = R1 + 67 = 68 → R1 = 1
→ R1 là H (hay muối là HCOONa)
→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl format).
Câu 6
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa.
Tính giá trị của a,m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Lời giải
PTHH tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Theo tỉ lệ phản ứng ⇒ nmuối = nNaOH = 3. nglixerol = 3. 0,01 = 0,03 mol
⇒n(C17H33COONa) = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol
⇒ m = m(C17H33COONa) = 0,02. 304 = 6,08(g)
mNaOH = 0,03. 40 = 1,2 g
BTKL ⇒ a = meste = mMuối + mglixerol - mNaOH = 6,08 + 3,02 + 0,92 - 1,2 = 8,82g
Tỉ lệ n(C17H31COONa): n(C17H33COONa) = 0,01 : 0,02 = 1:2
⇒Có 2 công thức cấu tạo phù hợp:
Câu 7
Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :
A. etyl fomiat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
Lời giải
Đáp án C.
Gọi CTPT của este là RCOOR1
Số mol KOH nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
RCOOR1 + KOH RCOOK + R1OH
Theo pt: nRCOOR1 = nKOH = 0,1 mol.
Ta có:
Công thức cấu tạo là : CH3COOC2H5: etyl axetat
Câu 8
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Lời giải
Đáp án B
CT: CxHyOz
x : y : z = = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
CTPT : (C3H6O2)n Vì este đơn chức có 2 oxi nên n=1 => CTPT C3H6O
Câu 9
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
Lời giải
Đáp án B.
Số mol NaOH là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
nNaOH = x + y = 0,15.
mhh = 60x + 88y = 10,4.
Giải hệ phương trình ta có x = 0,1; y = 0,05.
Khối lượng etyl axetat :
mCH3COOC2H5 = 88 . 0,05 = 4,4(g)
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%