🔥 Đề thi HOT:

647 người thi tuần này

2.1. Xác định công thức phân tử peptit

30.1 K lượt thi 5 câu hỏi
545 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)

30 K lượt thi 38 câu hỏi
542 người thi tuần này

5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)

30 K lượt thi 39 câu hỏi
536 người thi tuần này

1.1. Khái niệm

30 K lượt thi 6 câu hỏi
532 người thi tuần này

Bài tập thủy phân(P1)

30 K lượt thi 48 câu hỏi
361 người thi tuần này

Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)

7.9 K lượt thi 43 câu hỏi
306 người thi tuần này

41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân

4.9 K lượt thi 41 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

ết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuViyển đổi sau :

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Lời giải

(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

(5) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.

(6) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O.

(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.

Câu 2

Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :

A. 8,19 lít.

B. 7,33 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,23 lít.

Lời giải

Đáp án C.

Cứ 278 g FeSO4.7H2O có 152 g FeSO4

→ 55,6 g FeSO4.7H2O có x (g) FeSO4

Khối lượng FeSO4 là Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Số mol FeSO4Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

nH2 = nFeSO4 = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)

Câu 3

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :

A. 1,9990 gam.

B. 1,9999 gam.

C. 0,3999 gam.

D. 2,1000 gam.

Lời giải

Chọn đáp án B.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu ⇒ khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 (gam).

x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).

⇒8x = 56 . 0,2857

⇒x = 1,9999.

Câu 4

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:

A. 231 gam.

B. 232 gam.

C. 233 gam.

D. 234 gam.

Lời giải

Chọn đáp án B.

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.

Câu 5

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :

A. 15 gam.

B. 20 gam.

C. 25 gam.

D. 30 gam.

Lời giải

Đáp án D.

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%