Giải SBT Địa 11 Cánh diều Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc có đáp án
66 người thi tuần này 4.6 359 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án
Trắc nghiệm Khái quát nền kinh tế, xã hội thế giới có đáp án (nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Trung Quốc?
A. Trung Quốc tiếp giáp với 14 quốc gia.
B. Nằm gần các quốc gia và khu vực có nền kinh tế phát triển năng động.
C. Trung Quốc có cửa ngõ đường biển thông ra Thái Bình Dương.
D. Giáp với hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Trung Quốc?
A. Trung Quốc tiếp giáp với 14 quốc gia.
B. Nằm gần các quốc gia và khu vực có nền kinh tế phát triển năng động.
C. Trung Quốc có cửa ngõ đường biển thông ra Thái Bình Dương.
D. Giáp với hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Trung Quốc chỉ tiếp giáp với một đại dương (Thái Bình Dương)
Câu 2
Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm dân cư Trung Quốc?
A. Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số cao và mức độ đô thị hoá chậm.
B. Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số cao, phân bố khá đồng đều.
C. Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp, phân bố rất chênh lệch.
D. Là nước đông dân, phân bố chênh lệch và mức độ đô thị hoá chậm.
Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm dân cư Trung Quốc?
A. Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số cao và mức độ đô thị hoá chậm.
B. Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số cao, phân bố khá đồng đều.
C. Là nước đông dân, tỉ lệ gia tăng dân số thấp, phân bố rất chênh lệch.
D. Là nước đông dân, phân bố chênh lệch và mức độ đô thị hoá chậm.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
- Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, năm 2020 là 1,43 tỉ người, chiếm khoảng 18 % dân số thế giới.
- Do thực hiện chính sách dân số sinh một con trong thời gian dài nên Trung Quốc có tỉ lệ gia tăng dân số giảm khá nhanh.
- Dân cư Trung Quốc phân bố rất chênh lệch, tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
- Dân cư Trung Quốc phân bố rất chênh lệch, tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
Câu 4
Cho biết các ý nói về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Trung Quốc sau đây là đúng hay sai.
A. Có lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên đa dạng.
B. Thiên nhiên phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, đông - tây và độ cao.
C. Lãnh thổ kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,...
E. Nằm trong “Vành đai lửa Thái Bình Dương”.
Cho biết các ý nói về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của Trung Quốc sau đây là đúng hay sai.
A. Có lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên đa dạng.
B. Thiên nhiên phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, đông - tây và độ cao.
C. Lãnh thổ kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo.
D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai như: bão, lũ lụt, hạn hán,...
E. Nằm trong “Vành đai lửa Thái Bình Dương”.
Lời giải
A - Đúng |
B - Đúng |
C - Sai |
D - Đúng |
E - Sai |
Câu 5
Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với đặc điểm địa hình, khí hậu, sinh vật của các miền Trung Quốc.
Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với đặc điểm địa hình, khí hậu, sinh vật của các miền Trung Quốc.

Lời giải
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 - B, E, H, I.
2 – A, C, D, G, K
Câu 6
Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi để thể hiện thuận lợi, khó khăn của sông, hồ, biển và khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thuận lợi
Khó khăn
Sông, hồ
Biển
Khoáng sản
Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi để thể hiện thuận lợi, khó khăn của sông, hồ, biển và khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Sông, hồ |
|
|
Biển |
|
|
Khoáng sản |
|
|
Lời giải
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Thuận lợi |
Khó khăn |
Sông, hồ |
- Sông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, là nguồn thủy năng lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. - Các hồ là nơi dự trữ nguồn nước ngọt quan trọng và có nhiều giá trị đối với nông nghiệp và du lịch. |
- Tình trạng ngập lụt vào mùa lũ |
Biển |
Tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển các ngành kinh tế biển: khai thác và đánh bắt thủy sản, công nghiệp chế biến, du lịch,… |
- Môi trường biển đang bị ô nhiễm,… |
Khoáng sản |
- Khoáng sản đa dạng, phong phú, nhiều loại có trữ lượng lớn là điều kiện thuận lợi để Trung Quốc phát triển các ngành công nghiệp. |
|
Câu 7
Quan sát các hình sau:
Lựa chọn, tìm hiểu và trình bày về một trong các di sản thế giới kể trên của Trung Quốc.
Quan sát các hình sau:

Lựa chọn, tìm hiểu và trình bày về một trong các di sản thế giới kể trên của Trung Quốc.
Lời giải
(*) Tham khảo: giới thiệu Tị Thử sơn trang
- Tị Thử Sơn Trang là một tổ hợp cung điện và vườn cảnh dùng để tránh nóng trên núi.
- Tị Thủ Sơn Trang nằm ở huyện Thừa Đức, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc.
- Tổ hợp công trình này được xây dựng trong khoảng thời gian từ năm 1703 đến năm 1792 dưới triều đại nhà Thanh, với diện tích lên đến 564 ha, gồm hai bộ phận lớn là khu cung điện và khu vườn cảnh.
- Khu cung điện bao gồm: Chính Cung, Đông Cung, Tùng Hạc Trai và Vạn Hác Tùng Phong. Khu vườn cảnh bao gồm hồ, núi, đất bằng.
- Năm 1994, Tị Thử Sơn Trang được UNESCO ghi danh là Di sản thế giới.
72 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%