SBT Hóa học 11 Bài 44: Anđehit - Xeton

35 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 14 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit?

A. H - CH = O.

B. O = CH - CH = O.

C. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

D. CH3-CH=O.

Lời giải

Đáp án: C.

Câu 2

Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là:

A. propan-1-al;

B. propanal;

C. butan-1-al;

D. butanal.

Lời giải

Đáp án: D.

Câu 3

Tên chất của chất sau là:


A. 4-metylpentanal.

B. 4-metylpental-1-al.

C. 2-metylpentanal.

D. 3-metylbutanal.

Lời giải

Đáp án: A.

Câu 4

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH2-CHO?

A. anđehit axetic.              B. anđehit etylic.

C. axetanđehit.              D. etanal.

Lời giải

Đáp án: B.

Câu 5

Aldehyde propionic có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây?

Lời giải

Chọn đáp án B

Aldehyde propionic có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO.

Câu 6

Chất sau có tên là gì?


A. pentan-4-on.

B. pentan-4-ol.

C. pentan-2-on.

D. pentan-2-ol.

Lời giải

 

Đáp án: C.

Câu 7

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brọm.

B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom.

C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.

D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

Lời giải

Đáp án: D.

Câu 8

Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây ?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.

Lời giải

Đáp án D

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 9

Anđehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đậm đặc theo phương trình hoá học sau :

2C6H5-CHO (anđehit benzoic) + KOH → C6H5COOK (kali benzoat) + C6H5CH2OH (ancol benzylic)

Trong phản ứng này thì

A. anđehit benzoic chỉ bị oxi hoá.

B. anđehit benzoic chỉ bị khử.

C. anđehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.

D. anđehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

Lời giải

Đáp án: D.

Câu 10

Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C5H10O.

Lời giải

Các anđehit:

CH3-CH2-CH2-CH2-CHO ( pentanal )

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylbutanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (3-metylbutanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2,2-đimetylpropanal)

Các xeton:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (pentan-2-on)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (pentan-3-on)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (3-metylbutan-2-ol)

Câu 11

Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây:

1. axetilen;              3. etan;

2. etilen;              4. metan.

Lời giải

1. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

 

Sau đó có phản ứng 1.

Câu 12

Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,50 g A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng bạc tạo thành được hoà tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO (đo ở 27,3°C và 0,80 atm).

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.

Lời giải

Đổi thể tích khí NO về đktc:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2ORCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Số mol Ag = 3.số mol NO = 3,75.10-1 (mol)

Số mol RCHO = Số mol Ag / 2 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng của 1 mol RCHO Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

RCHO = 56 ⇒ R = 56 - 29 = 27 ⇒ R là -C2H3

CTPT là C3H4O.

CTCT là CH2=CH-CHO (propenal).

Câu 13

Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.

3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.

Lời giải

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mA = mCO2 + mH2O − mO2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng C trong 1,8 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng H trong 1,8 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).

Công thức chất A có dạng CxHyOz:

x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1

CTĐGN là C4H8O

2. MA = 2,25.32 = 72 (g/mol)

⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C4H8O.

3. Các hợp chất cacbonyl C4H8O:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropanal)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-2-ol)

Câu 14

Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 g H2O.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.

Lời giải

Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có công thức phân tử CxHyOz. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình :

(12x + y + 16) g M tạo ra x mol CO2 và Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol H2O

Theo đầu bài:

1,45 g M tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol CO2 và Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol H2O

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ x = 3; y = 6.

CTPT của A, B và C là C3H6O.

A là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propanal)

B là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propanon hay axeton)

C là CH2=CH-CH2-OH (propenol).

4.6

201 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%