SBT Hóa học 11 Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

35 người thi tuần này 4.6 2.9 K lượt thi 11 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Một mẫu nước mưa có pH = 5,12. Vậy nồng độ H+ trong đó là :

A. [H+] = 1.10-4M.

B. [H+] = 1.10-5M.

C. [H+] > 1.10-5M.

D. [H+] < 1.10-5M.

Lời giải

Chọn đáp án D

Ta có: pH = 5,12 ⇒ [H+] = 10−5,12 < 10−5.

Câu 2

Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:

A. X và Y là các chất điện li mạnh.

B. X và Y là các chất điện li yếu.

C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.

D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.

Lời giải

Đáp án: A.

Câu 3

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có :

A. pH = 1.

B. pH < 1.

C. pH > 1.

D. [H+] > 0,2M.

Lời giải

Đáp án: B.

H+= 0,2pH=0,7<1

Câu 4

Dung dịch chất A có pH = 3. Cần thêm V2 ml nước vào V1 ml dung dịch chất A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V2 = 9V1

B. V2 = 10V1

C. V1 = 9V2

D. V2 = V1/10

Lời giải

Đáp án: A.

Lúc đu: H+= 10-3nH+ =10-6V1Lúc sau:  H+= 10-4nH+ =10-7(V1  +V2)Khi pha loãng s mol H+ không đi10-6V1=10-7(V1  +V2) V2 = 9V1

Câu 5

Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H+ là 1.10-3M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí ?

Lời giải

Hướng dẫn: Giảm xuống.

Lúc đu pH = -log(3,2.10-4)=3,495lúc sau pH = -log(10-3)=3

Câu 6

Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:

Lời giải

1. BaCl2 + Na2CO3BaCO3 + 2NaCl

4. Na2S+ 2HClH2S + 2NaCl

 

Câu 7

Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dung dịch theo sơ đồ sau:

Lời giải

Câu 8

Hoà tan hoàn toàn 0,12 g Mg trong 100,0 ml dung dịch HCl 0,20 M. Tính pH của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc (thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể).

Lời giải

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

1        2      (mol)

0,005      0,01     mol

Số mol HCl còn lại sau phản ứng: 0,02 - 0,01 = 0,01 (mol).

Từ đó, số mol HCl trong 1000 ml là 0,1 mol, nghĩa là sau phản ứng

[HCl] = 0,1M = 1.10-11.10-1M.

Vậy pH = 1.

Câu 9

Trong nước biển, magie là kim loại có hàm lượng lớn thứ hai sau natri. Mỗi kilogam nước biển chứa khoảng 1,3 g magie dưới dạng các ion Mg2+. Ở nhiều quốc gia, magie được khai thác từ nước biển. Quá trình sản xuất magie từ nước biển gồm các giai đoạn sau :

1. Nung đá vôi thành vôi sống.

2. Hoà tan vôi sống trong nước biển tạo ra kết tủa Mg(OH)2.

3. Hoà tan kết tủa Mg(OH)2 trong dung dịch HCl.

4. Điện phân MgCl2 nóng chảy:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) của quá trình sản xuất trên.

Lời giải

4. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Câu 10

Nước chứa nhiểu ion Ca2+ và Mg2+ là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm.Để loại các ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 và MgCl2(người ta cho sữa vôi Ca(OH)2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa CaCO3 va Mg(OH)2.Để loại Ca2+ dưới dạng CaCl2 người ta hoà tan Na2CO3 vào nước sẽ tạo kết tủa CaCO3.Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.

Lời giải

Câu 11

Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(NO3)2, Zn, Pb(NO3)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgNO3 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.

Lời giải

Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Các phương trình hoá học :

4.6

587 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%