Giải SGK Vật lí 12 CTST Bài 15. Năng lượng liên kết hạt nhân có đáp án

66 người thi tuần này 4.6 304 lượt thi 13 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Ta đã biết hạt nhân gồm các proton mang điện dương và các neutron trung hoà về điện. Lực đẩy tĩnh điện giữa các proton là rất lớn vì khoảng cách giữa chúng rất nhỏ. Để duy trì sự tồn tại của hạt nhân, các proton và các neutron (các nucleon) cần một lực hút mạnh hơn lực đẩy tĩnh điện, lực này được gọi là lực hạt nhân. Vậy mức độ liên kết của các nucleon có giống nhau hay không đổi với các hạt nhân khác nhau? Độ bền vững của các hạt nhân được đánh giá dựa vào đại lượng vật lí nào?

Lời giải

Mức độ liên kết của các nucleon khác nhau đối với các hạt nhân khác nhau.

Độ bền vững của hạt nhân được đánh giá dựa trên năng lượng liên kết riêng của hạt nhân.

Câu 2

Tính năng lượng nghỉ của một đồng xu có khối lượng 2 g đang nằm yên trên bàn theo hệ thức về mối liên hệ giữa khối lượng và năng lượng.

Lời giải

Năng lượng nghỉ của đồng xu: E0=m0c2=2.103.3.1082=1,8.1014J 

Câu 3

Mặt Trời là một nguồn phát năng lượng khổng lồ với công suất rất lớn. Công suất trung bình của Mặt Trời khoảng 4.1026 W. Hãy ước tính khối lượng Mặt Trời mất đi trong mỗi giây để tạo ra được công suất nói trên.

Lời giải

Khối lượng mặt trời mất đi trong mỗi giây:m=Ec2=P.tc2=4.1026.13.1082=4,4.109kg 

Câu 4

Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân 612C. Nhận xét.

Lời giải

Hãy ước lượng khối lượng riêng của hạt nhân 12C6 . Nhận xét. (ảnh 1)

Câu 5

Sử dụng hệ thức E = mc2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.

Sử dụng hệ thức E = mc^2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.   (ảnh 1)

Lời giải

Sử dụng hệ thức E = mc^2 để xác định năng lượng của các hạt trong Bảng 15.1 theo đơn vị MeV và J.   (ảnh 2)

Câu 6

So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N.

Lời giải

So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N. (ảnh 1)

Câu 7

Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.   (ảnh 1)

Lời giải

Tính độ hụt khối của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.   (ảnh 2)

Câu 8

Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.

Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.   (ảnh 1)

Lời giải

Tính năng lượng liên kết của hai hạt nhân bất kì được cho trong Bảng 15.1.   (ảnh 2)

Câu 9

Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân 612C,24He,816O,92235U trong Bảng 15.1 và chỉ ra trong đó hạt nhân nào bền vững nhất và kém bền vững nhất.

Lời giải

Tính năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân (ảnh 1)

Câu 10

Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân 11H không xuất hiện trong Hình 15.2.

Hãy thảo luận và giải thích tại sao hạt nhân 1H1 không xuất hiện trong Hình 15.2. (ảnh 1)

Lời giải

Vì hạt nhân 11H chỉ có 1 proton, 0 neutron nên không có năng lượng liên kết.

Câu 11

a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 2656Fe. Biết khối lượng của hạt nhân này là 55,934936 amu.

b) Từ kết quả câu a và Thảo luận 7, hãy so sánh mức độ bền vững của hạt nhân 2656Fe với các hạt nhân 612C,24He,816O 92235U.

c) Kiểm tra kết quả câu b dựa vào Hình 15.2.

a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân (ảnh 1)

Lời giải

a) Dựa vào Bảng 15.1, tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân (ảnh 2)

Câu 12

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào đại lượng vật lí nào?

A. Năng lượng liên kết.

B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Độ hụt khối.

D. Số khối và số neutron.

Lời giải

Đáp án đúng là B

Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng.

Câu 13

Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 82206Pb. Biết khối lượng của hạt nhân này là 205,974466 amu.

Lời giải

Dựa vào Bảng 15.1, tính độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân  . Biết khối lượng của hạt nhân này là 205,974466 amu. (ảnh 1)
4.6

61 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%