Bài 15: Đòn bẩy
21 người thi tuần này 4.6 15.8 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 6 (có đáp án): Lực, Hai lực cân bằng
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 7 (có đáp án): Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 20 (có đáp án): Sự nở vì nhiệt của chất khí
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 18 (có đáp án): Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 8 (có đáp án): Trọng lực, Đơn vị lực
Trắc nghiệm Vật lí 6 Bài 2 (có đáp án): Đo độ dài (tiếp theo)
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Vị trí các chữ O, O1, O2 được điền như trên hình:
Lời giải
Tùy theo học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 15.1.
Kết quả tham khảo:
So sánh OO2 và OO1 | Trọng lượng của vật: P = F1 | Cường độ của lực kéo vật F2 |
OO2 > OO1 | F1 = 20 N | F2 = 13,3 N |
OO2 = OO1 | F2 = 20 N | |
OO2 < OO1 | F2 = 30 N |
Lời giải
Muốn lực nâng vật (1) nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2) lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng của vật.
Lời giải
Một số dụng cụ sử dụng như đòn bẩy trong cuộc sống:
- Cái kéo, mái chèo thuyền.
- Trò chơi bập bênh.
- Cái khui bia, nước ngọt.
Lời giải
- Điểm tựa: chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh.
- Điếm tác dụng của lực F1: chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi.
- Điếm tác dụng của lực F2: chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn còn lại ngồi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
3160 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%