🔥 Đề thi HOT:

4996 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)

43.2 K lượt thi 11 câu hỏi
2327 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 3)

40.5 K lượt thi 11 câu hỏi
1921 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1915 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

19.7 K lượt thi 11 câu hỏi
1265 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)

39.4 K lượt thi 11 câu hỏi
1240 người thi tuần này

Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 3)

19 K lượt thi 11 câu hỏi
1129 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)

14.3 K lượt thi 11 câu hỏi
878 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 2)

39 K lượt thi 11 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Trả lời:

- Các loại cụm từ làm thành phần chính của câu (chủ ngữ, vị ngữ): cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

- Cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ là:

+ Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thành một cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.

+ Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có những thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

- Tác dụng: việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.

Lời giải

Trả lời:

a. Tôi// đứng lặng giờ lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. (Tô Hoài, Bài học đường đời đầu tiên)

= > Vị ngữ là cụm động từ

b. Ngọn măng// khẽ rung rinh.

= > Vị ngữ là cụm động từ

c. Anh// gầy còm mảnh mai.

= > Vị ngữ là cụm tính từ

d. Tôi// đi nhẹ ra vườn.

= > Vị ngữ là cụm động từ

đ. Gió// đưa mùi hương của hoa vườn tràn ra đồng cỏ.

= > Vị ngữ là cụm động từ

Lời giải

Trả lời:

*

a1. Anh béo tốt.

a2. Anh béo tốt, nhẵn nhụi.

- Câu a1: vị ngữ là tính từ “béo tốt”; câu a2: vị ngữ là cụm tính từ “béo tốt, nhẵn nhụi”.

- Tác dụng: cung cấp thêm thông tin đặc điểm “béo tốt, nhẵn nhụi” của “Anh”; làm tăng giá trị tạo hình, gợi cảm.

*

b1. Cứ chốc chốc, tôi lại đưa cả hai chân lên vuốt râu.

b2. Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.

- Câu b1: vị ngữ là động từ “lại đưa cả hai chân lên vuốt râu”; câu b2: vị ngữ là cụm động từ “lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu”.

- Tác dụng: cung cấp thêm thông tin, thái độ “trịnh trọng và khoan thai” của “tôi”; làm tăng giá trị tạo hình, gợi cảm.

*

c1. Nghe xong, cụ giáo ho.

c2. Nghe xong, cụ giáo ho khụ khụ.

- Câu c1: vị ngữ là động từ “ho”; câu c2: vị ngữ là cụm động từ “ho khụ khụ”.

- Tác dụng: cung cấp thêm thông tin đặc điểm “khụ khụ” khi “ho” của “cụ giáo”; làm tăng giá trị tạo hình, gợi cảm.

4.6

833 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%