Thi Online Ngữ pháp: Đại từ sở hữu
Ngữ pháp: Đại từ sở hữu
-
496 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Câu 1:
Choose the best answer
This isn‘t your chairs. It’s ....................
Trả lời:
Kiến thức: Đại từ
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền đứng ở cuối câu nên loại C và vị trí trống không có danh từ đi kèm nên loại A
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D vì người nói muốn dùng mine để thay thế cho cách nói my chairs
=>This isn‘t your chairs. It’s mine.
Tạm dịch: Đây không phải là ghế của bạn. Nó là của tôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
I want to find .................... key. I can not go home without it.
Trả lời:
Ta có:
my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)
=>I want to find my key. I can not go home without it.
Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
How many people are there in .................... family?
Trả lời:
Ta có:
your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó
you’re = you are
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)
=>How many people are there in your family?
Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
My jacket is on the chair, .................... is on the table.
Trả lời:
Ta có:
her (của cô ấy) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ hoặc đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
she (cô ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
she’s là cách viết tắt của She is =>loại vì trong câu đã có động từ tobe
hers (của cô ấy) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó.
Vị trí cần điền đứng đầu câu đóng vai trò chủ ngữ nên loại đáp án B, D. Dựa vào ngữ cảnh, đáp án phù hợp nhât là C vì Trong câu này, hers là cách viết rút gọn của her jacket do danh từ được đề cập là jacket
=>My jacket is on the chair, hers is on the table.
Tạm dịch: Áo khoác của tôi ở trên ghế, của cô ấy ở trên bàn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.
Trả lời:
their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ
them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ
they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu
theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ
Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)
=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.
Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Các bài thi hot trong chương:
( 686 lượt thi )
( 537 lượt thi )
( 466 lượt thi )
( 442 lượt thi )
( 438 lượt thi )
Đánh giá trung bình
0%
0%
0%
0%
0%