Reading: All about food

  • 564 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Read the passage and tick True or False

Hello. My name is Sarah. I'm twelve years old and I live in London. I have a big family: I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course! We usually have a glass of milk with bread and butter or cereals like corn flakes. I prefer my cereals with yoghurt. I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

I have lunch at about one o'clock. My favourite food is spaghetti with meat balls and a fresh glass of orange juice. I don't like rice. For dessert I love vanilla ice cream. Yummy!

In the afternoon I normally eat a cheese sandwich.

At about half-past eight we have dinner. We always eat soup. I like vegetable soup very much. We often have fish and salad.

After dinner, we like to watch "Matilda Ramsay" or "MasterChef" on TV.

Before I go to bed, I like to drink hot chocolate. My parents prefer drinking tea.

1. Jane and Sue are at the same age.

2. Her family always have traditional English breakfasts.

3. Sarah’s snack is a piece of fruit.

4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch.

5. Her family have dinner at 8.45 pm.

Xem đáp án

Trả lời:

1. Jane and Sue are at the same age. (Jane và Sue bằng tuổi nhau.)

Thông tin:  I live with my parents and my twin sisters Jane and Sue.

=>Vì là 2 chị em sinh đôi nên Jane và Sue bằng tuổi

Tạm dịch: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.

TRUE

2. Her family always have traditional English breakfasts. (Gia đình cô ấy luôn ăn sáng kiểu Anh truyền thống.)

Thông tin: Everybody thinks we have the traditional English breakfast: fried bread, sausages, bacon and eggs, tomatoes, baked beans and mushrooms...ah ah! But there is no time, of course!

 Tạm dịch: Mọi người đều nghĩ chúng tôi có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian!

=>FALSE

 3. Sarah’s snack is a piece of fruit. (Món ăn nhẹ của Sarah là một miếng trái cây.)

Thông tin:  I have a snack in the morning: always a piece of fruit.

Tạm dịch: Tôi có một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.

=>TRUE

 4. Sarah eats rice and a fresh glass of orange juice at lunch. (Sarah ăn cơm và một ly nước cam tươi vào bữa trưa.)

Thông tin: My favourite food is spaghetti with meatballs and a fresh glass of orange juice.

Tạm dịch: Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi.

=>FALSE 

 5. Her family have dinner at 8.45 pm. (Gia đình cô ấy ăn tối lúc 8 giờ 45 tối.)

Thông tin: At about half past eight we have dinner.

Tạm dịch: Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối.

=>FALSE

Xem Bài Dịch

Xin chào. Tên tôi là Sarah. Tôi mười hai tuổi và tôi sống ở London. Tôi có một gia đình lớn: Tôi sống với bố mẹ và hai chị em sinh đôi Jane và Sue.

Mọi người đều nghĩ chúng ta có bữa sáng kiểu Anh truyền thống: bánh mì rán, xúc xích, thịt xông khói và trứng, cà chua, đậu nướng và nấm ... ah ah! Nhưng tất nhiên là không có thời gian! Chúng tôi thường uống một ly sữa với bánh mì và bơ hoặc ngũ cốc như bột ngô. Tôi thích ngũ cốc của tôi hơn với sữa chua. Tôi ăn một bữa ăn nhẹ vào buổi sáng: luôn luôn là một miếng trái cây.

Tôi ăn trưa vào khoảng một giờ. Món ăn yêu thích của tôi là mì Ý với thịt viên và một ly nước cam tươi. Tôi không thích cơm. Đối với món tráng miệng, tôi thích kem vani. Ngon!

Vào buổi chiều, tôi thường ăn một chiếc bánh mì kẹp phô mai.

Khoảng tám giờ rưỡi chúng tôi ăn tối. Chúng tôi luôn ăn súp. Tôi rất thích súp rau. Chúng tôi thường có cá và salad.Sau bữa tối, chúng tôi thích xem "Matilda Ramsay" hoặc "MasterChef" trên TV.Trước khi đi ngủ, tôi thích uống sô cô la nóng. Bố mẹ tôi thích uống trà hơn.


Câu 3:

I usually (2) _________cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

Xem đáp án

Trả lời:

Dấu hiệu: usually ->dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen lặp đi lặp lại

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ I nên động từ giữ nguyên

=>I usually (2) have cereal with milk or sometimes I have toast and jam, but the weekend is different!

Tạm dịch: Tôi thường có ngũ cốc với sữa hoặc đôi khi tôi có bánh mì nướng và mứt, nhưng cuối tuần thì khác!

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

On Saturdays and Sundays, my dad (3) _____________an English breakfast for everyone in our family.

Xem đáp án

Trả lời:

eats (v) ăn

cooks (v) nấu

takes (v) lấy

makes (v) làm

Cụm từ: cook a breakfast: nấu bữa sáng

=>On Saturdays and Sundays, my dad (3) cooks an English breakfast for everyone in our family. 

Tạm dịch: Vào các ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật, bố tôi nấu bữa sáng kiểu Anh cho mọi người trong gia đình chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

I (4) ________________orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.

Xem đáp án

Trả lời:

eat (v) ăn

go (v) đi 

drink (v) uống

do (v) làm

=>  I (4) drink orange juice and my mum and dad drink tea or coffee.

Tạm dịch: Tôi uống nước cam và bố mẹ tôi uống trà hoặc cà phê.

Đáp án cần chọn là: C


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận