Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của kim loại có đáp án (Vận dụng)

  • 1556 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Câu 1:

Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ni tác dụng được với các muối của kim loại yếu hơn → các dung dịch có phản ứng là CuSO4, Pb(NO3)2

Phương trình phản ứng:

Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu

Ni + Pb(NO3)2 → Ni(NO3)2 + Pb


Câu 3:

Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch X. Cho Cu dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

Xem đáp án

Đáp án C

Fe+AgNO3→Fe(NO3)2+Ag

Fe(NO3)2+AgNO3→Fe(NO3)3+Ag

Dung dịch X: Fe(NO3)3 và AgNO3

Cu+AgNO3→Cu(NO3)2+Ag

Cu+Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+Fe(NO3)2

→ Dung dịch Y: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2


Câu 4:

Cho 28,4 gam hỗn hợp bột mịn X (gồm Al, Cr, Fe, Cu và Ag) vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn có 17,2 gam chất rắn tách ra, đồng thời thu được 4,48 lít khí (đktc). Độ tăng khối lượng của dung dịch sau phản ứng so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án B

Chất rắn tách ra gồm Cu và Ag không phản ứng

=> mkim loại phản ứng = 28,4 – 17,2 = 11,2 gam

nH2 = 0,2 mol

=> độ tăng khối lượng dung dịch là:  mdung dịch tăng = mkim loại – mH2 = 11,2 – 0,2.2 = 10,8 gam


Câu 5:

Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ tổng quát:

(Cu,Mg,Al)+HCl(MgCl2,AlCl3)+H2+Cu

nH2 = 7,84: 22,4 = 0,35 mol; Chất rắn Y chính là Cu không phản ứng với HCl

Bảo toàn nguyên tố: nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 mol = nCl

mmuối Z= mMg,Al + mCl = (mhh đầu - mCu) + mCl = (9,14 – 2,54) + 35,5.0,7 = 31,45g


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận