Trắc nghiệm Toán 7 Ôn tập chương 2 có đáp án

  • 584 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\(\sqrt {11} \)= 3,316…. Ta có 3,316… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {11} \)là số vô tỉ.

\(\frac{1}{3}\)= 0,(3). Ta có 0,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\frac{1}{3}\) là số hữu tỉ.

\(\frac{3}{2}\) = 1,5. Ta có 1,5 là số thập phân hữu hạn nên \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ.

\(\sqrt {36} \) = 6. Ta có 6 là số thập phân hữu hạn nên \(\sqrt {36} \) là số hữu tỉ.

3,(2) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 3,(2) là số hữu tỉ.

5 là số thập phân hữu hạn nên 5 là số hữu tỉ.

Vậy có 5 số là số hữu tỉ là: \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5.

Vậy chọn đáp án D.


Câu 2:

Chọn đáp án đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\(\sqrt {34} \) = 5,83…. Ta có 5,83… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {34} \) là số vô tỉ. Suy ra \(\sqrt {34} \)\(\mathbb{Q}\). Do đó, đáp án A sai.

5 là số thập phân hữu hạn nên 5 là số hữu tỉ. Suy ra 5 I. Do đó đáp án B sai.

\(\frac{5}{3}\) = 1,666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ. Suy ra \(\frac{5}{3}\) \(\mathbb{Q}\). Do đó đáp án C đúng.

5,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 5,(3) là số hữu tỉ. Suy ra 5,(3) \(\mathbb{Z}\). Do đó, đáp án D sai.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 3:

Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi cạnh của mảnh đất là a (cm)

Diện tích của mảnh đất là: a2 = 225

Suy ra a = ± 15

Mà a > 0 nên a = 15

Vậy cạnh của mảnh đất là 15 m.

Vậy chọn đáp án C.


Câu 4:

So sánh \(\sqrt {39} \) và \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sử dụng máy tính cầm tay ta có \(\sqrt {39} \) = 6,244…; \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \) = 8,477…

Ta có phần nguyên của số 6,244… là 6, phần nguyên của số 8,477 là 8 mà 6 < 8 nên 6,244… < 8,477…. Do đó \(\sqrt {39} \) < \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \).

Vậy chọn đáp án B.


Câu 5:

Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diện tích hình vuông là:

6,5 . 6,5 = 42,25 (m2)

Diện tích hình chữ nhật là:

7,5 . 3,5 = 26,25 (m2)

Ta có phần nguyên của số 42,25 là 42, phần nguyên của số 26,25 là 26 mà 42 > 26 nên 42,25 > 26,25.

Do đó, diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận