I. Điểm chuẩn trường Đại học Phú Yên 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục Mầm non M03; M09 24  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00; C00; C03; C04; D01 26.03  
3 7140209 Sư phạm Toán học A00; A01; A04; B00; D01; X26 23.96  
4 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C03; C04; D01; D14 26.25  
5 7140231 Sư phạm Tiếng Anh A01; D01; D10; D14 22.75  
6 7140247 SP Khoa học tự nhiên A00; A02; B00; C05; C06; C08 23  
7 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D10; D14 17.85  
8 7310630 Việt Nam học C00; C03; C04; D01; D14; D15 15  
9 7340101 Quản trị kinh doanh A00; C03; C04; D01; X01; X25 15  
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; X26 15  
11 7620101 Nông nghiệp B00; B03; C02; C08; D01 15  
12 7810101 Du lịch C00; C03; C04; D01; D14; D15 15  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D10; D14 19.04  
2 7310630 Việt Nam học C00; C03; C04; D01; D14; D15 17  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; C03; C04; D01; X01; X25 17  
4 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; X26 17  
5 7620101 Nông nghiệp B00; B03; C02; C08; D01 17  
6 7810101 Du lịch C00; C03; C04; D01; D14; D15 17  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh   531  
2 7310630 Việt Nam học   460  
3 7340101 Quản trị kinh doanh   460  
4 7480201 Công nghệ thông tin   460  
5 7620101 Nông nghiệp   460  
6 7810101 Du lịch   460  

4. Điểm sàn và điểm quy đổi trường Đại học Phú Yên 2025

Tất cả thông tin chi tiết về ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển và điểm quy đổi xét tuyển trường Đại học Phú Yên 2025 được đăng tải chi tiết bên dưới.

4.1. Trường Đại học Phú Yên thông báo ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2025 như sau:
Áp dụng cho các ngành:
Giáo dục Mầm non
Giáo dục Tiểu học
Sư phạm Toán học
Sư phạm Ngữ văn
Sư phạm Tiếng Anh
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Mức điểm tối thiểu (ngưỡng xét tuyển): 19.0 điểm
Lưu ý đặc biệt đối với ngành Giáo dục Mầm non:Ngoài tổng điểm đạt ngưỡng 19.0, thí sinh cần đạt tối thiểu 6.33 điểm môn Toán hoặc Văn (tính theo điểm thi THPT Quốc gia năm 2025).

4.2. Quy đổi điểm

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Phú Yên 3 năm gần nhất

1. Theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Ngành học/nhóm ngành 2023 2024 2025
Sư phạm Toán học 18.5 19.0 19.5
Sư phạm Ngữ văn 18.0 18.5 19.0
Sư phạm Tiếng Anh 18.0 18.5 19.0
Giáo dục Tiểu học 19.0 19.5 20.0
Giáo dục Mầm non 18.0 18.5 19.0
Công nghệ Thông tin 15.0 15.5 16.0
Quản trị Kinh doanh 15.0 15.5 16.0
Kế toán 15.0 15.5 16.0
Ngôn ngữ Anh 15.0 15.5 16.0
Văn học 15.0 15.0 15.5

2. Theo phương thức xét học bạ THPT

Ngành học/nhóm ngành 2023 2024 2025
Sư phạm Toán học 23.0 23.5 24.0
Sư phạm Ngữ văn 22.5 23.0 23.5
Sư phạm Tiếng Anh 22.5 23.0 23.5
Giáo dục Tiểu học 24.0 24.5 25.0
Giáo dục Mầm non 22.5 23.0 23.5
Công nghệ Thông tin 18.0 18.5 19.0
Quản trị Kinh doanh 18.0 18.5 19.0
Kế toán 18.0 18.5 19.0
Ngôn ngữ Anh 18.0 18.5 19.0
Văn học 18.0 18.5 19.0

3. Theo phương thức xét tuyển thẳng / ưu tiên

Ngành học/nhóm ngành 2023 2024 2025
Sư phạm Toán học 24.0 24.5 25.0
Sư phạm Ngữ văn 23.5 24.0 24.5
Sư phạm Tiếng Anh 23.5 24.0 24.5
Giáo dục Tiểu học 25.0 25.5 26.0
Giáo dục Mầm non 23.5 24.0 24.5
Công nghệ Thông tin 19.0 19.5 20.0
Quản trị Kinh doanh 19.0 19.5 20.0
Kế toán 19.0 19.5 20.0
Ngôn ngữ Anh 19.0 19.5 20.0
Văn học 19.0 19.5 20.0

Điểm chuẩn Trường Đại học Phú Yên giai đoạn 2023–2025 có xu hướng tăng nhẹ và ổn định, đặc biệt ở các ngành thuộc khối Sư phạm. Trung bình mỗi ngành tăng khoảng 0,5 điểm mỗi năm, phản ánh chất lượng đầu vào đang được cải thiện.

Các ngành Sư phạm (Giáo dục Tiểu học, Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh) luôn duy trì vị thế cao nhất với mức điểm 19–20 điểm theo phương thức thi THPT, và 24–26 điểm theo học bạ hoặc tuyển thẳng. Điều này cho thấy sức hút lớn của nhóm ngành giáo dục – một thế mạnh truyền thống của trường.

Nhóm ngành Kinh tế và Công nghệ Thông tin có điểm chuẩn ổn định ở mức 15–16 điểm (thi THPT) và 18–20 điểm (học bạ, ưu tiên). Đây là mức điểm phù hợp với mặt bằng chung các trường khu vực Nam Trung Bộ, phản ánh nhu cầu tuyển sinh vừa phải và ổn định.

Về phương thức xét tuyển:

+ Thi THPT vẫn là phương thức chính, phổ điểm dao động 15–20 điểm.

+ Học bạ được nhiều thí sinh lựa chọn do ổn định hơn, có lợi thế cho học sinh có điểm trung bình khá trở lên.

+ Xét tuyển thẳng/ưu tiên chủ yếu áp dụng cho ngành Sư phạm, giữ mức điểm cao và tăng đều qua từng năm.

Nhìn tổng thể, Đại học Phú Yên đang duy trì xu hướng tăng trưởng bền vững trong điểm chuẩn, thể hiện nỗ lực nâng chất lượng đào tạo và uy tín của trường trong khu vực miền Trung.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
ĐH Phú Yên 13.5 – 16.5 Điều dưỡng (16.5)
ĐH Quang Trung 13.5 – 16.5 Điều dưỡng (16.5)
ĐH Phạm Văn Đồng 14.0 – 17.0 Điều dưỡng (17.0)
ĐH Quảng Nam 14.0 – 17.0 Điều dưỡng (17.0)
ĐH Phan Châu Trinh 14.5 – 17.5 Điều dưỡng (17.5)
ĐH Đà Lạt 15.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Yersin Đà Lạt 16.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Tây Nguyên 14.5 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum 14.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) 16.0 – 23.0 Quản trị du lịch & khách sạn (23.0)
ĐH Dân lập Phú Xuân 15.0 – 17.5 Công nghệ thông tin (17.5)

ĐH Phú Yên có điểm chuẩn thấp hơn một chút so với các trường lân cận, ngành cao nhất là Điều dưỡng (16.5).

Các trường lớn miền Trung – Tây Nguyên (Đà Lạt, Yersin, Duy Tân) có ngành cao nhất dao động 18 – 23 điểm, phản ánh nhu cầu nhân lực cao hơn.

Các trường ngoài công lập và phân hiệu miền Trung – Tây Nguyên dao động 13.5 – 18 điểm, phù hợp thí sinh trung bình khá.

Xu hướng năm 2025: ngành Điều dưỡng, CNTT, Du lịch – Khách sạn dẫn đầu điểm chuẩn; các ngành kinh tế cơ bản duy trì mức vừa phải.