I. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7229042 Quản lý văn hóa C00 18  
2 7229042 Quản lý văn hóa R00 26  
3 7540204 Công nghệ may A00 18  
4 7540204 Công nghệ may D01 18  
5 7760101 Công tác xã hội C00; C03; C04; D00 18  
6 7810101 Du lịch C00; C03; C04; D00 19  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7229042 Quản lý văn hóa C00 18  
2 7229042 Quản lý văn hóa R00 26  
3 7540204 Công nghệ may A00 18  
4 7540204 Công nghệ may D01 18  
5 7760101 Công tác xã hội C00; C03; C04; D00 18  
6 7810101 Du lịch C00; C03; C04; D00 19  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140221 Sư phạm Âm nhạc N00 28 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
2 7140222 Sư phạm Mỹ thuật H00 29 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
3 7210103 Hội họa H00 30.25 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
4 7210205 Thanh nhạc N00 28.5 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
5 7210208 Piano N00 29 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
6 7210234 Diễn viên kịch-điện ảnh S00 22 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
7 7210403 Thiết kế đồ họa H00 30 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
8 7210404 Thiết kế Thời trang H00 26 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
9 7229042 Quản lý văn hóa C00 18 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
10 7229042 Quản lý văn hóa H00 23 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
11 7229042 Quản lý văn hóa N00 23 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
12 7229042 Quản lý văn hóa R00 26 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
13 7540204 Công nghệ may D01 18 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
14 7540204 Công nghệ may H00 23 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu
15 7540204 Công nghệ may A00 18 Điểm năng khiếu nhân hệ số 1.5, kết hợp học bạ hoặc điểm xét TN với năng khiếu

4. Độ lệch chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển

Độ lệch chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển trong điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương năm 2025 là không có do nhà trường không áp dụng chung một thang điểm cho các tổ hợp xét tuyển. Thay vào đó, mỗi ngành được xét tuyển theo những phương thức và tổ hợp khác nhau, đặc biệt là các ngành năng khiếu được tính điểm theo hệ số riêng (điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5). Vì vậy, việc so sánh và tính độ lệch chuẩn giữa các tổ hợp là không có cơ sở thống nhất. Nói cách khác, điểm chuẩn của trường phản ánh đặc thù tuyển sinh riêng của từng ngành.

5. Cách tính điểm chuẩn

a, Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT

+ Điểm môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tương ứng với ngành đăng ký.

+ Điều kiện môn thi: Điểm môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 5.0 trở lên.

+ Điểm xét tuyển:tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, lấy từ cao xuống thấp để xác định điểm chuẩn.

Các ngành áp dụng: Quản lý văn hóa (C00, R00), Công nghệ may (A00, D00), Công tác xã hội (C00, C03, C04, D00), Du lịch (C00, C03, C04, D00).

b, Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT (Điểm học bạ)

+ Điểm môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình cộng của 3 năm học THPT (lớp 10, 11, 12) của 3 môn trong tổ hợp theo ngành đăng ký.

+ Điều kiện môn học: Điểm môn trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 3 năm học) phải đạt từ 5.0 trở lên.

+ Điểm xét tuyển:tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, lấy từ cao xuống thấp.

c, Phương thức Xét tuyển kết hợp với Năng khiếu

Phương thức này áp dụng cho các ngành nghệ thuật như Sư phạm Âm nhạc, Thiết kế đồ họa, Hội họa, Thanh nhạc, Piano, Diễn viên kịch-điện ảnh.

+ Xét tuyển môn văn hóa

Thí sinh được lựa chọn một trong hai hình thức sau để tính điểm môn văn hóa:

Xét tuyển học bạ THPT: Điểm trung bình chung môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm học THPT.

Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

+ Điều kiện điểm môn Văn hóa: Cần đạt tối thiểu 5.0 trở lên (điểm trung bình 3 năm học THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT).

+ Điều kiện riêng khối Sư phạm:

Điểm trung bình môn Ngữ văn của 3 năm học THPT đạt tối thiểu 6,5.

Hạnh kiểm lớp 12 phải đạt loại Khá trở lên.

+ Điểm thi Năng khiếu

Thí sinh phải tham dự kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức hoặc lấy điểm năng khiếu từ các trường đại học khác có tổ hợp xét tuyển tương đương (theo thang điểm 10,0).

II. So sánh điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương 3 năm gần nhất

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 (NK*1.5) Điểm chuẩn 2024 (NK*2) Điểm chuẩn 2023 (NK*2)
Sư phạm
Âm nhạc
- 28.0 điểm 34.5 điểm 32.0 điểm (xét điểm THPT QG)
Sư phạm
Mỹ thuật
- 29.0 điểm 34.0 điểm 33.0 điểm (xét điểm THPT QG)
Hội họa - 30.25 điểm 37.0 điểm 36.0 điểm
Thiết kế
đồ họa
- 30.0 điểm 37.5 điểm 38.0 điểm
Thiết kế
thời trang
- 26.0 điểm 33.5 điểm 35.5 điểm
Công nghệ may
H00 23.0 điểm 30.0 điểm 32.0 điểm
A00/A01 18.0 điểm 18.0 điểm 18.0 điểm (A01)
D01 18.0 điểm 18.0 điểm 18.0 điểm
Thanh nhạc - 28.5 điểm 35.0 điểm 36.0 điểm (≥ 8.0 Môn 3)
Piano - 29.0 điểm 34.5 điểm 37.0 điểm (≥ 7.5 Môn 3)
Diễn viên Kịch - ĐA - 22.0 điểm 28.5 điểm 28.0 điểm
Quản lý
văn hóa
C00 18.0 điểm 22.25 điểm 18.0 điểm
R00 26.0 điểm -  
H00 23.0 điểm 30.0 điểm 30.0 điểm
N00 23.0 điểm 31.0 điểm 30.0 điểm
Công tác
xã hội
C00, C03, C04, D01 18.0 điểm 18.0 điểm -
Du lịch C00, C03, C04, D01 19.0 điểm 18.0 điểm -

Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương trong 3 năm gần nhất (2025, 2024, 2023) cho thấy sự biến động lớn, chủ yếu do sự thay đổi trong cách tính điểm năng khiếu. Cụ thể, điểm chuẩn các ngành nghệ thuật như Hội họa, Thiết kế đồ họa, Thanh nhạcPiano có mức điểm cao nhất vào năm 2024 và 2023 (thường từ 34.0 đến 38.0 điểm) do môn năng khiếu được nhân hệ số 2. Tuy nhiên, trong năm 2025, khi môn năng khiếu chỉ nhân hệ số 1.5, điểm chuẩn của các ngành này đã giảm mạnh (dao động từ 26.0 đến 30.25 điểm), phản ánh sự điều chỉnh trong thang điểm chứ không nhất thiết là sự giảm sút về mức độ cạnh tranh thực tế. Đối với các ngành không chuyên về năng khiếu như Công tác xã hội và một số tổ hợp của Quản lý văn hóa (tổ hợp C00), điểm chuẩn duy trì ổn định ở mức sàn (18.0 điểm), cho thấy mức độ ổn định trong tiêu chí xét tuyển dựa trên điểm thi THPT.

III. Điểm chuẩn các trường đào tạo trong cũng lĩnh vực

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

Đại học Văn hóa Hà Nội

Xem chi tiết

22,8 - 27,55 27,55 (Tổ chức sự kiện văn hóa)

Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội

Xem chi tiết

16,0 - 22,4 22,4 (Thiết kế Mỹ thuật Hoạt hình/Nghệ thuật Hóa trang)

Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp

Xem chi tiết

22,54 - 24,26 24,26 (Thiết kế đồ họa)

Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật (ĐHQGHN)

Xem chi tiết

22,1 - 24,91 24,91 (Đồ họa công nghệ số)

Đại học Kiến trúc Hà Nội

Xem chi tiết

27,8 - 30,2/40 (Thang 40) 30,2 (Kiến trúc)

Điểm chuẩn các trường đại học đào tạo khối Nghệ thuật, Văn hóa và Thiết kế miền Bắc năm 2025 thể hiện rõ tính đa dạng và đặc thù riêng, do phương thức xét tuyển kết hợp giữa điểm văn hóa và điểm năng khiếu (thường nhân hệ số). Nhóm ngành Văn hóa – Sự kiện (ĐH Văn hóa Hà Nội) có điểm cao, nổi bật là ngành Tổ chức sự kiện văn hóa đạt 27,55 điểm. Các ngành Thiết kế và Mỹ thuật (như tại MTC, HAU, Khoa học Liên ngành & Nghệ thuật) dao động quanh 22,5–25,0 điểm, trong đó Thiết kế đồ họa và Kiến trúc dẫn đầu. Nhóm Sân khấu – Điện ảnh có phổ điểm rộng hơn (16,0–22,4 điểm) do chú trọng năng khiếu hơn điểm văn hóa. Sự chênh lệch này chủ yếu xuất phát từ công thức tính điểm và hệ số năng khiếu khác nhau giữa các trường, nên thí sinh cần tham khảo kỹ đề án tuyển sinh trước khi đối chiếu điểm xét.