I. Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa D01, V01, V05, H00, H06, H08, H09 19  
2 7210404 Thiết kế thời trang D01, V01, V05, H00, H06, H08, H09 18  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 16  
4 7340115 Marketing A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 17  
5 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 16  
6 7340301 Kế toán A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 16  
7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 16  
8 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 17  
9 7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 17  
10 7540202 Công nghệ Sợi Dệt A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 16  
11 7540209 Công nghệ may A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 17  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa D01, V01, V05, H00, H06, H08, H09 22  
2 7210404 Thiết kế thời trang D01, V01, V05, H00, H06, H08, H09 21  
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 19  
4 7340115 Marketing A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 20  
5 7340122 Thương mại điện tử A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 19  
6 7340301 Kế toán A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 19  
7 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 19  
8 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 20  
9 7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 20  
10 7540202 Công nghệ Sợi Dệt A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 19  
11 7540209 Công nghệ may A00, A01, B00, D01, C01, C03, C04, C14, X03, X04, X23, X24 20  

3. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

 

Khoảng Điểm học bạ, kết hợp học bạ với thi năng khiếu (x) Điểm thi THPT, kết hợp điểm thi THPT với thi năng khiếu (y)
1 A1 B1
2 A2 B2
3 A3 B3
4 A4 B4

Ví dụ, x nằm trong khoảng A1 – A2 thì công thức quy đổi như sau:  y= B2+((x-A2)*(B1-B2))/(A1-A2)

Căn cứ vào phân tích kết quả tuyển sinh, kết quả học  tập của sinh viên năm 2023, 2024 và phổ điểm thi THPT 2025 các khoảng điểm quy đổi được xác định như sau:

 

Khoảng Điểm học bạ, kết hợp học bạ với thi năng khiếu (x) Điểm thi THPT, kết hợp điểm thi THPT với thi năng khiếu (y)
1 30 30
2 27.5 25.5
3 23 20
4 18 15

Như vậy, nếu một thí sinh có điểm học bạ là x=28 (thuộc khoảng 27.5 - 30) áp dụng nguyên tắc quy đổi:

 y = 25.5 + ((28-27.5)*(30-25.5))/(30-27.5)=26.4

Tương tự, nếu một thí sinh có điểm học bạ là x=20 (thuộc khoảng 18 – 23) áp dụng nguyên tắc quy đổi

y= 15 +((20-18)*(20-15))/(23-18)=17

3. Cách tính điểm chuẩn

Công thức chung là: ĐXT = DM1 + DM2 + DM3 + UT. 

+ DM1, DM2, DM3: 
Điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn thi trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. 
 
+ UT: 

Điểm ưu tiên (bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

 
 

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội 3 năm gần nhất

1.So sánh điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ (Thang 30)

Tên ngành Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025
Thiết kế đồ họa - 21 22
Thiết kế
thời trang
21 21 21
Quản trị
kinh doanh
- 19 19
Marketing 20 20 20
Thương mại điện tử 19 19 19
Kế toán 19 19 19
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 19 19 19
Công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử
19 19 20
Quản lý công nghiệp 20 20 20
Công nghệ
sợi dệt
19 19 19
Công nghệ may 21 20 20

2. So sánh điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT (Thang 30)

Tên ngành Năm 2023 Năm 2024 Năm 2025
Thiết kế đồ họa - 18 19
Thiết kế thời trang 20 18 18
Quản trị kinh doanh - 15 16
Marketing 18 15 17
Thương mại điện tử 18 15 16
Kế toán 18 15 16
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 18 15 16
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 18 15 17
Quản lý công nghiệp 18 15 17
Công nghệ sợi dệt 18 15 16
Công nghệ may 19 15 17

Trường Đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội giữ mức điểm chuẩn ổn định trong ba năm gần đây (2023–2025) ở cả hai phương thức xét tuyển. Với phương thức học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19 đến 22 điểm, hầu hết các ngành duy trì mức ổn định, chỉ có Thiết kế đồ họaCông nghệ kỹ thuật điện, điện tử tăng nhẹ 1 điểm vào năm 2025.

Trong khi đó, ở phương thức điểm thi THPT, điểm chuẩn từng giảm mạnh từ năm 2023 xuống 2024 (giảm khoảng 3–4 điểm), nhưng năm 2025 dự kiến tăng trở lại từ 1–2 điểm ở nhiều ngành, đặc biệt là Marketing, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Quản lý công nghiệpCông nghệ may. Nhìn chung, mức điểm chuẩn của trường phản ánh sự ổn định trong tuyển sinh, đồng thời cho thấy tín hiệu phục hồi nhẹ ở phương thức thi THPT sau giai đoạn giảm điểm năm trước.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) năm 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất (Điểm)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23,0−28,83 Thương mại điện tử (28,83)

Đại học Thương mại

Xem chi tiết

22,5−27,8 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (27,8)

Đại học Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

19,0−29,39 AI & Data (29,39)

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Xem chi tiết

18,0−26,27 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (26,27)

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Xem chi tiết

21,0−26,21 CNTT - Data (26,21)

Điểm chuẩn năm 2025 tại các trường đại học trọng điểm về Kinh tế và Kỹ thuật tại Hà Nội tiếp tục cho thấy mức độ cạnh tranh gay gắt. Các trường top đầu như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) giữ ngưỡng điểm cao nhất vượt mốc 28 điểm, với ngành AI/Data và Thương mại điện tử dẫn đầu. Các trường chuyên ngành như Đại học Thương mại (TMU)Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) cũng duy trì sự cạnh tranh mạnh, với nhiều ngành hot như Logistics và Tự động hóa đạt điểm chuẩn từ 26 điểm trở lên. Mức điểm này khẳng định sự phân hóa rõ rệt trong tuyển sinh và xu hướng thí sinh đổ dồn vào các chương trình đào tạo có triển vọng nghề nghiệp cao.