Danh sách câu hỏi tự luận ( Có 16,644 câu hỏi trên 333 trang )

Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C). (Nghe đoạn hội thoại giữa Mark và Nancy. Đối với các câu hỏi (1–5), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).) 1. Where does Mark go on Saturdays? A. the mall B. basketball practice C. the supermarket Audio 1.16 Nội dung bài nghe: Nancy: Hey, Mark! That was fun! Do you want to play basketball again on Saturday? Mark: Sorry Nancy! But on Saturdays, I usually go shopping with my mum. Nancy: Do you go to the mall? Mark: No way! I help her do the shopping at the supermarket. My sister always goes to the mall, but I hate shopping for clothes! Nancy: Me too. I hate all kinds of shopping! I never even go to the supermarket. But I still help my parents at the weekends. I do the laundry and vacuum the rugs. I never do the washing-up, though – I always break things! So how about Sunday? Are you free then? Mark: Well, in summer I usually go on a picnic with my family on Sundays, but my parents have got tickets to visit a museum, so I guess I’m free! Nancy: Great! Let’s meet at 10 o’clock. Mark: Hang on, sorry, I always chat to my cousin online on Sunday mornings. He lives in Australia, so it’s 7:00 in the evening when it’s 10 o’clock here! Let’s meet at 11:30 instead. Nancy: OK. See you at the basketball court on Sunday! Hướng dẫn dịch: Nancy: Này, Mark! Thật là vui! Cậu có muốn chơi bóng rổ một lần nữa vào thứ bảy không? Mark: Xin lỗi Nancy nha! Nhưng vào thứ bảy, tớ thường đi mua sắm với mẹ. Nancy: Cậu đến trung tâm thương mại à? Mark: Không phải đâu! Tớ giúp mẹ mua sắm ở siêu thị. Em/Chị gái tớ luôn đi trung tâm thương mại, nhưng tớ ghét mua sắm quần áo! Nancy: Tớ cũng thế. Tớ ghét tất cả thể loại mua sắm! Tớ thậm chí còn không bao giờ đi siêu thị. Nhưng tớ vẫn giúp bố mẹ vào cuối tuần. Tớ giặt giũ và hút bụi các tấm thảm. Dù vậy, tớ không bao giờ rửa chén – tớ luôn làm vỡ mọi thứ! Vậy còn chủ nhật thì sao? Cậu có rảnh không? Mark: À, vào mùa hè tớ thường đi dã ngoại với gia đình vào chủ nhật, nhưng bố mẹ tớ đã mua vé tham quan bảo tàng, vì vậy tớ đoán tớ rảnh đó! Nancy: Tuyệt! Vậy gặp nhau lúc 10 giờ nha. Mark: Chờ chút nha, xin lỗi, tớ luôn trò chuyện trực tuyến với anh em họ của tớ vào sáng chủ nhật. Anh/em ấy sống ở Úc, vì vậy ở đó là 7 giờ tối khi ở đây là 10 giờ sáng! Thay vào đó, chúng ta hãy gặp nhau lúc 11 giờ rưỡi nha. Nancy: Được thôi. Hẹn gặp lại cậu tại sân bóng rổ vào chủ nhật nhé!

Xem chi tiết 2.5 K lượt xem 1 năm trước

Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1. (Bây giờ nghe và điền vào khoảng trống (1–5) trong Bài tập 1.) Audio 1.15 Nội dung bài nghe: Hi, I’m Stephen Sanders and I’m 15 years old. I go to school, do my homework and hang out with my friends during the week. But on Saturdays, I’m in my parents’ garage building robots! I learn how to design, build and programme robots from online videos, and I’m also in a local robotics club. We take part in competitions together and sometimes we win prizes. Our next competition is on the 8th of May. We’ve got a design for a robot guard dog and I think we can win! I also work on my own projects at home. I try to build useful things, like machines that can help my parents with the chores. I make a lot of mistakes, but I don’t get upset when something goes wrong – I think it’s fun to fix the problems. It’s hard work and it takes a long time, but suddenly, the robot comes to life and it’s all worth it! I plan to turn my hobby into a full-time job. I want to go to university and study robotics, and then who knows? Maybe one day I can build a robot for NASA to send to another planet, or a robot doctor to work in a hospital and save lives! Hướng dẫn dịch: Xin chào, tôi là Stephen Sanders và tôi 15 tuổi. Tôi đi học, làm bài tập và đi chơi với bạn bè trong tuần. Nhưng vào các ngày thứ bảy, tôi ở trong hầm để xe của bố mẹ để chế tạo rô bốt! Tôi học cách thiết kế, chế tạo và lập trình rô bốt từ các video trực tuyến và tôi cũng tham gia câu lạc bộ rô bốt ở địa phương. Chúng tôi tham gia các cuộc thi cùng nhau và chúng tôi thường giành được giải thưởng. Cuộc thi tiếp theo của chúng tôi là vào ngày 8 tháng năm. Chúng tôi đã có một thiết kế về một chú chó robot bảo vệ và tôi nghĩ chúng tôi có thể giành chiến thắng! Tôi cũng thực hiện các dự án của riêng mình ở nhà. Tôi cố gắng chế tạo những thứ hữu ích, chẳng hạn như máy móc có thể giúp bố mẹ tôi làm việc nhà. Tôi mắc rất nhiều lỗi, nhưng tôi không buồn khi có vấn đề gì xảy ra - tôi nghĩ rằng việc khắc phục được vấn đề rất thú vị. Đó là một công việc khó khăn và tốn nhiều thời gian, nhưng bất ngờ thay, robot trở nên sống động và điều đó thật xứng đáng với tất cả! Tôi có kế hoạch biến sở thích của mình thành một công việc toàn thời gian. Tôi muốn vào đại học và nghiên cứu về robot, và sau đó thì ai biết được? Biết đâu một ngày nào đó tôi có thể chế tạo một robot để NASA gửi đến một hành tinh khác, hoặc một bác sĩ robot làm việc trong bệnh viện và cứu người thì sao!

Xem chi tiết 1.9 K lượt xem 1 năm trước

Listen to Emily talking about her trip to Sydney. Tick (✔) the places she visited. (Hãy nghe Emily kể về chuyến đi của cô ấy đến Sydney. Đánh dấu (✔) những nơi cô ấy đã ghé thăm.) Audio 17 Nội dung bài nghe: Sam: Hi Emily. Did you have a good time in Sydney? Emily: Oh, yes. Sydney is beautiful and the weather was perfect. Sam: What did you do? Emily: We went sightseeing a lot. We went to the Rocks, the oldest part of Sydney. It was cool to see old houses and hotels in the city center. Sam: That sounds cool. Emily: We also took a ferry ride to Manly Beach and got a great view of the Sydney Opera House. Here, let me show you my photos. Sam: Wow. It's beautiful. Emily: Right? So, we went swimming and I learned how to surf! Sam: Cool! Can you surf now? Emily: Yes! Well, a bit. Sam: What was your favorite thing about Sydney? Emily: Everything! I had so much fun there and I bought lots of souvenirs. Look, I got you a postcard and this little toy kangaroo. Sam: Thanks! Hướng dẫn dịch: Sam: Chào Emily. Bạn đã có một thời gian vui vẻ ở Sydney? Emily: Ồ, vâng. Sydney thật đẹp và thời tiết thật hoàn hảo. Sam: Bạn đã làm gì? Emily: Chúng tôi đã đi tham quan rất nhiều nơi. Chúng tôi đến Rocks, phần cổ nhất của Sydney. Thật tuyệt khi nhìn thấy những ngôi nhà cổ và khách sạn ở trung tâm thành phố. Sam: Nghe hay đấy. Emily: Chúng tôi cũng đã đi phà đến Bãi biển Manly và có tầm nhìn tuyệt vời ra Nhà hát Opera Sydney. Đây, để tôi cho bạn xem ảnh của tôi. Sam: Chà. Nó thật đẹp. Emily: Đúng không? Vì vậy, chúng tôi đã đi bơi và tôi học lướt sóng! Sam: Tuyệt! Bây giờ bạn có thể lướt được không? Emily: Có! Một chút. Sam: Điều bạn thích nhất ở Sydney là gì? Emily: Mọi thứ! Tôi đã có rất nhiều niềm vui ở đó và tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm. Nghe này, tôi có cho bạn một tấm bưu thiếp và con kangaroo đồ chơi nhỏ này. Sam: Cảm ơn!

Xem chi tiết 2.7 K lượt xem 1 năm trước