Danh sách câu hỏi
Có 305,610 câu hỏi trên 6,113 trang
Từ platinum(II) chloride và phối tử triethylphosphine (PEt3), nhà hoá học vô cơ người Thụy Sĩ gốc Đức, Alfred Werner đã tổng hợp được hai phức chất vuông phẳng là đồng phân hình học của nhau. Hai phức chất này có cùng thành phần là 38,8% Pt, 14,1% Cl, 28,7% C, 12,4% P và 6,0% H. Hãy xác định công thức, về cấu tạo và gọi tên hai đồng phân của phức chất này.
Dung dịch X chứa hỗn hợp hai muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong môi trường H2SO4 loãng. Nếu lấy 10,0 mL dung dịch X, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì hết 9,1 mL. Khi lấy 25,00 mL dung dịch X và thêm vào đó lượng dư dung dịch NH3, lọc, rửa kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, cân chất rắn còn lại được 1,2 g.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ở điều kiện thường, dãy các đơn chất kim loại có khối lượng riêng tăng dần từ trái sang phải là
A. Sc, Ti, Co, Ni.
B. V, Cr, Mn, Fe.
C. Sc, Ti, Co, Cu.
D. Sc, Ti, Ni, Cu.
Trạng thái oxi hoá phổ biến của Fe và Mn tương ứng là
A. +2, +3 và +2, +4, +7.
B. +2, +3 và +2, +4, +6.
C. +2, +3 và +2, +6, +7.
D. +2, +6 và +2, +4, +7.
Cấu hình electron của các ion Cr3+, Co3+, Fe3+ lần lượt là
A. [Ar]3d3, [Ar]3d6, [Ar]3d5.
B. [Ar]3d3, [Ar]3d5, [Ar]3d6.
C. [Ar]3d5, [Ar]3d6, [Ar]3d3.
D. [Ar]3d3, [Ar]3d7, [Ar]3d5.