Sử dụng thêm một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau:
HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4.
Sử dụng thêm một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau:
HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4.
Câu hỏi trong đề: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Bước 1: Lấy mỗi dung dịch một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.
Bước 2: Cho kim loại Ba lần lượt vào các ống nghiệm:
+ ống nghiệm có khí không màu thoát ra là: HCl và BaCl2 (dãy I)
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑
Ba cho vào dd BaCl2 sẽ phản ứng với H2O có trong dung dịch
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
+ ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay lên là: K2CO3 và Na2SO4. (dãy II)
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH
+ Lọc kết tủa tương ứng ở hai ống nghiệm trên ta thu được: BaCO3 và BaSO4 (dãy III)
Bước 3: Lấy dung dịch bất kì ở dãy I đem đổ lần lượt vào từng chất kết tủa ở dãy III
- Nếu không có hiện tượng gì thì chất đem đổ ở dãy (I) là BaCl2; chất còn lại ở dãy (I) là HCl
+ Dùng HCl đổ lần lượt vào kết tủa ở dãy (III)
++ Nếu kết tủa tan là BaCO3 => từ đó suy được chất tương ứng trong dãy (II) là K2CO3.
++ Nếu kết tủa không tan là BaSO4 => từ đó suy được chất tương ứng trong dãy (II) là Na2SO4
- Nếu có hiện tượng 1 chất tan còn 1 chất kết tủa không tan thì chất đem đổ ở dãy (I) là HCl, còn lại là BaCl2
+ Chất kết tủa tan là BaCO3 từ đó suy ra chất ở dãy (II) tương ứng là K2CO3
+ Chất kết tủa không tan là BaSO4 từ đó suy ra chất ở dãy (II) tương ứng là Na2SO4
PTHH xảy ra: 2HCl + BaCO3↓ → BaCl2 + H2O + CO2↑
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Ba vào dd CuSO4 là:
Kim loại Ba tan dần, đồng thời thấy sủi bọt khí thoát ra ngoài, dung dịch xanh lam nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa trắng, xanh.
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + CuSO4(màu xanh) → BaSO4↓ trắng + Cu(OH)2(xanh đậm)
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Đổi số mol Fe, số mol S
Viết PTHH các phản ứng xảy ra, tính toán theo phương trình. (Tính toán theo số mol của chất phản ứng hết)
Giải chi tiết:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) ; nS = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
PTHH: Fe + S FeS
Pư 0,05←0,05→0,05 (mol)
Vậy sau phản ứng rắn A thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Rắn A + dd HCl có phản ứng:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
0,05→ 0,1 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,05→ 0,1 (mol)
=> tổng mol HCl = 0,1 + 0,1 =0,2 (mol)
=> VHCl đã dùng = nHCl : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 (l) = 400 (ml)
Câu 3
B. Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
D. Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.