Thi Online Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 21
-
6827 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Câu 1:
Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định
+ chất tan được trong nước: oxit axit + oxit bazo của các kim loại tan trong trong nước
+ dd H2SO4 loãng: Al và các oxit bazo
+ tan trong dd HCl và NaOH: Al và các oxit bazo của kim loại tan trong nước.
Giải chi tiết:
Các chất tan được trong nước là: P2O5, Na2O, BaO => a = 3
Các chất tan được trong dd H2SO4 loãng là: Al, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO => b =9
Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, Na2O,ZnO, Al2O3, BaO => c = 5
Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.5 = 148 => chọn B
Các phương trình hóa học minh họa
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O
Câu 2:
Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết về các chất đã cho, từ đó xác định được A,B,C,D tương ứng
Giải chi tiết:
A là Pb(NO3)2 vì kim loại Pb rất độc
B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn
C là CaCO3. CaCO3 là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy
CaCO3 CaO + CO2↑
D là CaSO4. Muối CaSO4 ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.
Câu 3:
Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải phóng ra (không được sinh ra)?
Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải phóng ra (không được sinh ra)?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd H2SO4
Giải chi tiết:
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng, do vậy không sinh ra được khí H2
Câu 4:
ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do
ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã được học về ăn mòn kim loại SGK hóa 9 – trang 64 để trả lời
Giải chi tiết:
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh
Câu 5:
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Chất làm khô được khí CO2 là chất có tính háo nước(hút nước hoặc phản ứng với nước) nhưng không phản ứng được với CO2
Giải chi tiết:
NaOH rắn không làm khô được khí CO2 vì có phản ứng với CO2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O
Bài thi liên quan:
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án- Đề 1
6 câu hỏi 40 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án- Đề 2
6 câu hỏi 40 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 3
11 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 4
10 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 5
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 6
6 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 7
6 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 8
11 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 9
11 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 10
11 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 11
16 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 12
6 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 13
6 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 14
15 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 15
6 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 16
30 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 17
4 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 18
4 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 19
5 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 20
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 22
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 23
12 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 24
8 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 25
6 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 26
7 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 27
10 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 28
8 câu hỏi 45 phút
Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 29
21 câu hỏi 45 phút
Các bài thi hot trong chương:
( 6.8 K lượt thi )
( 5.2 K lượt thi )
( 8.1 K lượt thi )
( 3.3 K lượt thi )
( 2.2 K lượt thi )
( 9.2 K lượt thi )
( 7.4 K lượt thi )
( 5.5 K lượt thi )
( 5.2 K lượt thi )
( 4.9 K lượt thi )
Đánh giá trung bình
100%
0%
0%
0%
0%
Nhận xét
1 năm trước
SPINJITZU SPINJITZU