Câu hỏi:
04/08/2022 924Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
Câu hỏi trong đề: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết về các chất đã cho, từ đó xác định được A,B,C,D tương ứng
Giải chi tiết:
A là Pb(NO3)2 vì kim loại Pb rất độc
B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn
C là CaCO3. CaCO3 là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy
CaCO3 CaO + CO2↑
D là CaSO4. Muối CaSO4 ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Ba vào dd CuSO4 là:
Kim loại Ba tan dần, đồng thời thấy sủi bọt khí thoát ra ngoài, dung dịch xanh lam nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa trắng, xanh.
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + CuSO4(màu xanh) → BaSO4↓ trắng + Cu(OH)2(xanh đậm)
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Đổi số mol Fe, số mol S
Viết PTHH các phản ứng xảy ra, tính toán theo phương trình. (Tính toán theo số mol của chất phản ứng hết)
Giải chi tiết:
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) ; nS = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
PTHH: Fe + S FeS
Pư 0,05←0,05→0,05 (mol)
Vậy sau phản ứng rắn A thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Rắn A + dd HCl có phản ứng:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
0,05→ 0,1 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,05→ 0,1 (mol)
=> tổng mol HCl = 0,1 + 0,1 =0,2 (mol)
=> VHCl đã dùng = nHCl : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 (l) = 400 (ml)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học, Khái quát về sự phân loại của oxit.(phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 8 (có đáp án): Một số bazơ quan trọng (phần 2)
Trắc nghiệm bài 53 ( có đáp án) protein (phần 2)
Trắc nghiệm bài 54 ( có đáp án) polime ( phần 2)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 17 (có đáp án) Dãy hoạt động hóa học của kim loại (phần 2)