Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 19
23 người thi tuần này 5.0 12.4 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất) (Đề số 1)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 22 (có đáp án): Luyện tập chương 2: Kim loại
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 17 (có đáp án): Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Tính chất hóa học của oxit bazo là:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo
Na2O + H2O → 2NaOH
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
BaO + CO2 → BaCO3↓Lời giải
Dựa vào nội dung kiến thức về kim loại sắt và hợp chất của sắt được học trong SGK hóa 9 – trang 59
Hoàn thành sơ đồ và cân bằng đúng phương trình.
Giải chi tiết:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
(3) Fe(OH)2 FeO + H2O
(4) FeO + H2 Fe + H2OLời giải
Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng:
- Cho lần lượt vào mỗi chất 1 mẩu giấy quỳ tím + Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl
+ Mầu quỳ tím không đổi màu là H2OLời giải
đổ 3 chất trên vào nhau chỉ có KOH phản ứng với HCl
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
Lời giải
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Theo PTHH: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo đề bài: 0,3 :0,6 : 0,3 : 0,3 (mol)
b. Khối lượng của Zn tham gia phản ứng là: mZn = nZn×MZn = 0,3×65=19,7 (g)
c. 500 (ml) = 0,5 (l)
Nồng độ mol HCl đã dùng là: CM HCl = nHCl : VHCl = 0,6 : 0,5 = 1,2 (M)
d. nH2 = 0,3 (mol)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
Theo PTHH: 3 : 1 (mol)
Theo ĐB: 0,3 : 0,1 (mol)
=> Khối lượng của Fe2O3 có thể bị khử là: mFe2O3 = nFe2O3×MFe2O3 = 0,1×160 = 16 (g)