Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 20
25 người thi tuần này 5.0 11.5 K lượt thi 7 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 18)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 2)
Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1 (có đáp án): Tính chất hóa học, Khái quát về sự phân loại của oxit.(phần 2)
Bộ 30 đề thi vào 10 Chuyên Hóa năm 2022-2023 có lời giải chi tiết ( Đề 12)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối (phần 2)
Trắc nghiệm Hoá 9 Bài 8 (có đáp án): Một số bazơ quan trọng (phần 2)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
- Cho quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm trên
+ Qùy tím chuyển sang màu đỏ là dd HNO3
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
+ Quỳ tím không chuyển màu là KCl và BaCl2 (I)
- Cho dd H2SO4 vào các chất ở dãy (I)
+ Chất nào xuất hiện kết tủa màu trắng là BaCl2
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl
Lời giải
Cho lội qua dung dịch NaOH để loại bỏ khí độc Cl2 vì Cl2 có phản ứng với dd NaOH còn O2 và N2 không có phản ứng sẽ thoát ra ngoài. Từ đó loại bỏ được khí Cl2
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Chú ý khi giải:
a) b) c) Không dùng vì khí Cl2 chỉ tan một phần vào nước có trong dd CuSO4; dd H2SO4 vẫn có thể bị thoát ra → không loại bỏ được khí độc.
Lời giải
a. Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa học sẽ có pư với dd HCl
b. Kim loại đứng trước Ag trong dãy điện hóa học sẽ có pư với dd AgNO3
Giải chi tiết:
a. Chỉ có kim loại Al phản ứng được với dd HCl. 3 kim loại còn lại không phản ứng
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
b.Kim loại Al, Cu có phản ứng, 2 kim loại Ag và Au không có phản ứng
PTHH: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag↓
Lời giải
Đổi 200 ml = 0,2 (lít)
nKOH = VKOH. CM KOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KOH + MgSO4→ Mg(OH)2↓ + K2SO4
a. Theo PTHH: nMg(OH)2 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)
→ Khối lượng kết tủa thu được là: mMg(OH)2 = nMg(OH)2. MMg(OH)2 = 0,1.58 = 5,8 (g)
b. Theo PTHH: nMgSO4 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)
→ Thể tích dung dịch MgSO4 2M cần dùng là: VMgSO4 = nMgSO4: CM = 0,1 : 2 = 0,05 (lít)
c. Dung dịch sau phản ứng thu được chứa K2SO4
Theo PTHH: nK2SO4 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)
Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên:
Vsau = VKOH + VMgSO4 = 0,2 + 0,05 = 0,25 (lít)
Nồng độ mol/lít của dd K2SO4 thu được sau phản ứng là: CM K2SO4 = nK2SO4 : Vsau = 0,1 : 0,25 = 0,4 (M)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
1 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%