Câu hỏi:
13/07/2024 333Nêu đặc điềm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập một. Xác định các điểm cần chú ý về cách đọc hiểu các văn bản thơ này.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Về hình thức, các văn bản thơ học ở bài này đều viết theo thể Đường luật (thất ngôn bát cú, tuyệt cú).
- Về nội dung, mỗi bài thơ có một nội dung riêng, tuy nhiên nếu cần khái quát có thể thầy điểm chung của các văn bản này đều nói lên tâm trạng băn khoăn, trăn trở, những suy tư sâu lắng về quê hương, đất nước, về số phận người phụ nữ; nỗi lòng yêu nước, thương dân.
- Cần lưu ý phân biệt thơ Đường (thơ của các nhà thơ đời Đường - Trung Quốc, sáng tác trong khoảng từ năm 618 - 907, thế kỉ VII - X) và thơ Đường luật (thơ sau này làm theo luật thơ Đường). Trong các bài thơ Đường luật đã học ở Ngữ văn 10, tập một; bài Cảm xúc mùa thu và bài Tỏ lòng là thơ chữ Hán còn lại là thơ Nôm. Vì thế, khi đọc hiểu bài thơ chữ Hán, cần lưu ý xem kĩ phần dịch nghĩa của bài thơ, đối chiếu phần dịch nghĩa với dịch thơ và phần phiên âm chữ Hán (nếu cần thiết).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc làm báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ. Hoàn thành yêu cầu của bài tập vào vở theo bảng sau:
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ |
Mục đích |
|
Yêu cầu |
|
Nội dung chính |
|
Câu 2:
Bài 3 yêu cầu đọc hiểu văn bản tuồng, chèo có gì giống và khác so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ văn 10, tập một?
Câu 3:
Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 10, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
Câu 4:
Đánh dấu V vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập một.
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
||||
Truyện |
Thơ |
Sử thi |
Kịch bản |
Văn bản thông tin |
|
1. Xử kiện |
|
|
|
|
|
2. Chiến thắng Mtao Mxây |
|
|
|
|
|
3. Mắc mưu Thị Hến |
|
|
|
|
|
4. Nữ Oa |
|
|
|
|
|
5. Cảm xúc mùa thu (Thu hứng) |
|
|
|
|
|
6. Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam |
|
|
|
|
|
7. Câu cá mùa thu (Thu điếu) |
|
|
|
|
|
8. Lễ hội Ok Om Bok |
|
|
|
|
|
9. Thần Trụ trời |
|
|
|
|
|
10. Tự tình (bài 2) |
|
|
|
|
|
11. Thị Mầu lên chùa |
|
|
|
|
|
12. Tỏ lòng (Thuật hoài) |
|
|
|
|
|
13. Ra-ma buộc tội |
|
|
|
|
|
14. Lễ hội Đền Hùng |
|
|
|
|
|
15. Xuý Vân giả dại |
|
|
|
|
|
16. Hê-ra-clét đi tìm táo vàng |
|
|
|
|
|
17. Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
Câu 5:
Có người cho rằng: “Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm là văn bản thuyết minh”. Ý kiến của em như thế nào?
Câu 6:
Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu đã nêu trong bài tập l vào các ô ở cột phải sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột trái trong bảng sau:
Tên tiểu loại/ kiểu văn bản |
Văn bản |
Truyện thần thoại |
|
Sử thi |
|
Kịch bản chèo |
|
Thơ Đường luật Việt Nam |
|
Thơ Đường |
|
Kịch bản tuồng |
|
Văn bản thông tin |
|
về câu hỏi!