Câu hỏi:
06/08/2022 411Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 10, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ Văn 10, tập một là kĩ năng thuyết minh về văn bản nghị luận và văn bản thông tin (thuyết minh về vấn đề xã hội; giới thiệu, đánh giá một tác phẩm thơ; thảo luận vấn đề có những ý kiến khác nhau; thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hóa)
- Nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết: nội dung ở phần viết là tiền đề, cơ sở để vận dụng vào nội dung kĩ năng nói và nghe, nếu thiếu đi một trong hai thì không đạt được hiệu quả cao:
VD:
* Bài 1. Thần thoại và sử thi
- Phần Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
- Phần Nói và nghe: Thuyết minh về một vấn đề xã hội
→ Hai phần có mối quan hệ chặt chẽ, phần viết sẽ giúp hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, từ đó sẽ giúp thuyết minh về nó một cách trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng
* Ở bài 2: Thơ tự do
- Phần đọc hiểu văn bản: Đất nước (Nguyễn Đình Thi); Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa)
- Phần viết: Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ
- Phần Nói và nghe: Giới thiệu đánh giá một tác phẩm thơ
→ Vận dụng kiến thức về nội dung kĩ năng viết, nói và nghe, áp dụng vào văn bản phần đọc hiểu, từ đó đi vào phân tích, đánh giá tác phẩm một cách chi tiết.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc làm báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ. Hoàn thành yêu cầu của bài tập vào vở theo bảng sau:
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ |
Mục đích |
|
Yêu cầu |
|
Nội dung chính |
|
Câu 2:
Bài 3 yêu cầu đọc hiểu văn bản tuồng, chèo có gì giống và khác so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ văn 10, tập một?
Câu 3:
Đánh dấu V vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập một.
Tên văn bản đã học |
Thể loại và kiểu văn bản |
||||
Truyện |
Thơ |
Sử thi |
Kịch bản |
Văn bản thông tin |
|
1. Xử kiện |
|
|
|
|
|
2. Chiến thắng Mtao Mxây |
|
|
|
|
|
3. Mắc mưu Thị Hến |
|
|
|
|
|
4. Nữ Oa |
|
|
|
|
|
5. Cảm xúc mùa thu (Thu hứng) |
|
|
|
|
|
6. Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam |
|
|
|
|
|
7. Câu cá mùa thu (Thu điếu) |
|
|
|
|
|
8. Lễ hội Ok Om Bok |
|
|
|
|
|
9. Thần Trụ trời |
|
|
|
|
|
10. Tự tình (bài 2) |
|
|
|
|
|
11. Thị Mầu lên chùa |
|
|
|
|
|
12. Tỏ lòng (Thuật hoài) |
|
|
|
|
|
13. Ra-ma buộc tội |
|
|
|
|
|
14. Lễ hội Đền Hùng |
|
|
|
|
|
15. Xuý Vân giả dại |
|
|
|
|
|
16. Hê-ra-clét đi tìm táo vàng |
|
|
|
|
|
17. Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
Câu 4:
Có người cho rằng: “Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm là văn bản thuyết minh”. Ý kiến của em như thế nào?
Câu 5:
Nêu đặc điềm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập một. Xác định các điểm cần chú ý về cách đọc hiểu các văn bản thơ này.
Câu 6:
Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu đã nêu trong bài tập l vào các ô ở cột phải sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột trái trong bảng sau:
Tên tiểu loại/ kiểu văn bản |
Văn bản |
Truyện thần thoại |
|
Sử thi |
|
Kịch bản chèo |
|
Thơ Đường luật Việt Nam |
|
Thơ Đường |
|
Kịch bản tuồng |
|
Văn bản thông tin |
|
về câu hỏi!