Câu hỏi:
10/08/2022 366Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau. M là kim loại có hóa trị không đổi. Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, nung nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm NO2 và NO) có khối lượng 26,34 gam. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 loãng dư vào A thấy có m1 gam kết tủa trắng. Xác định kim loại M và tính giá trị m1.
Câu hỏi trong đề: Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp giải:
– Đặt số mol của FeS2 và MS là x mol
Từ khối lượng hỗn hợp => phương trình (1)
– Xét hỗn hợp khí B có nNO2 = a mol và nNO = b mol.
Lập hệ phương trình về số mol và khối lượng khí xác định được a, b.
– Viết quá trình cho – nhận e:
QT cho e:
FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
MS → M+2 + S+6 + 8e
QT nhận e:
N+5 +1e → N+4
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng bảo toàn e: 15nFeS2 + nMS = nNO2 + 3nNO => phương trình (2)
Giải hệ (1) và (2) thu được giá trị của M => Kim loại
– Dung dịch thu được sau phản ứng có Zn2+, Fe3+, SO42–, NO3– và H+
Bảo toàn nguyên tố S: nSO42–(dd A) = 2nFeS2 + nZnS
Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch A: SO42– + Ba2+ → BaSO4
Từ mol SO42– tính được mol BaSO4 => Giá trị m1
Giải chi tiết:
– Đặt số mol của FeS2 và MS là x mol
→ mA = 120x + (M + 32)x = 6,51 gam (1)
– Xét hỗn hợp khí B có nNO2 = a mol và nNO = b mol:
– Quá trình cho – nhận e:
QT cho e:
FeS2 → Fe+3 + 2S+6 + 15e
MS → M+2 + S+6 + 8e
QT nhận e:
N+5 +1e → N+4
N+5 + 3e → N+2
Áp dụng bảo toàn e: 15nFeS2 + nMS = nNO2 + 3nNO
=> 15x + 8x = 0,54 + 0,05.3 = 0,69 => x = 0,03 mol (2)
Từ (1) và (2) => M = 65 (Zn)
– Dung dịch thu được sau phản ứng có Zn2+, Fe3+, SO42–, NO3– và H+
Bảo toàn nguyên tố S: nSO42–(dd A) = 2nFeS2 + nZnS = 2.0,03 + 0,03 = 0,09 mol
Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch A:
SO42– + Ba2+ → BaSO4
=> m1 = mBaSO4 = 0,09.233 = 20,97 gam
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
Đã bán 244
Đã bán 104
Đã bán 1k
Đã bán 218
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,25M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z.
Câu 2:
Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của mỗi phản ứng sau:
a) FeCl3 + NaOHCâu 4:
Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Xác định công thức muối cacbonat và thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng.
Câu 5:
b) Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lương không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Câu 6:
Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 20: Alcohol có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 15: Alkane có đáp án
37 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5: Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 1)
100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản (P2)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa 11 KNTT có đáp án (Đề 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận