Cho hàm số y = x2 có đồ thị (P) và hàm số y = x – 4 có đồ thị (D).
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán.
                                    
                                                                                                                        Cho hàm số y = x2 có đồ thị (P) và hàm số y = x – 4 có đồ thị (D).
a) Vẽ (P) và (D) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép toán.
Câu hỏi trong đề: Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    a)
• Vẽ (P): y = x2
Bảng giá trị
| x | −2 | −1 | 0 | 1 | 2 | 
| y = | −2 | − | 0 | − | −2 | 
Do đó (P) là đồ thị đi qua các điểm:
A(−2; –2); ; O(0; 0); ; D(2; –2).
•Vẽ (D): y = x – 4
Đường thẳng (D): y = x – 4 có a = 1, b = −4 đi qua 2 điểm M(0; b) và N
Do đó 2 điểm thuộc đường thẳng (D) là M(0;−4) và N(4;0).
Ta vẽ được (P) và (D) như hình vẽ sau:

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
x2 = x – 4
Û −x2 = 2x – 8
Û −x2 – 2x + 8 = 0
Û x2 + 2x – 8 = 0
Û x2 – 2x + 4x – 8 = 0
Û x(x – 2) + 4(x – 2) = 0
Û (x – 2)(x + 4) = 0
Û Û
• Thay x = 2 vào phương trình của (D): y = x – 4 ta được:
y = 2 – 4 = −2
Ta có tọa độ giao điểm (2; −2).
• Thay x = −4 vào phương trình của (D): y = x – 4 ta được:
y = −4 − 4 = −8
Ta có tọa độ giao điểm (−4; −8).
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là (2; −2) và (−4; −8).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số học sinh làm bài 2 tờ giấy thi là x (x ∈ ℕ*) (học sinh)
Số học sinh làm bài 3 tờ giấy thi là y (y ∈ ℕ*) (học sinh)
Vì có 24 thí sinh dự thi mà có 3 thí sinh làm 1 tờ giấy thi nên ta có phương trình:
x + y + 3 = 24
Û x + y = 21 (1)
Vì tổng số tờ giấy thi là 59 tờ và có 3 thí sinh làm 1 tờ giấy thi nên ta có phương trình:
2x + 3y + 3 = 59
Û 2x + 3y = 56 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û (thỏa mãn)
Vậy có 7 thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi và có 14 thí sinh làm 3 tờ giấy thi.
Lời giải

a) Ta có: = 90° (CE ^ AB), = 90° (BD ^ AC)
Þ = 90°
Mà và là hai góc có đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh BC của tứ giác BEDC.
Þ Tứ giác BEDC nội tiếp.
b) Ta có điểm C nằm trên đường tròn (O) đường kính AM
Nên = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Mà AH cắt BC tại F nên AF ⊥ BC do đó
Suy ra = 90°
Xét ∆ACM và ∆ABF, có:
= 90° (chứng minh trên),
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của (O))
Þ ∆ACM ᔕ ∆AFB (g.g)
Þ (tỉ số đồng dạng)
Þ AB.AC = AF.AM (đpcm).
c) • Tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp (chứng minh câu a)
Þ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EB)
Hay
Xét DKDB và DKCE có:
(Chứng minh trên),
là góc chung
Þ DKDB ᔕ DKCE (g.g)
(tỉ số đồng dạng)
Þ KB.KC = KD.KE (1)
• Tứ giác ANBC nội tiếp
Xét DKBN và DKAC có:
là góc chung,
(chứng minh trên)
Þ DKBN ᔕ DKAC (g.g)
(tỉ số đồng dạng)
Þ KB. KC = KA.KN (2)
Từ (1) và (2) ta có:
KD.KE = KA.KN (= KB. KC)
Xét DKNE và DKAD có:
là góc chung,
(chứng minh trên)
Þ DKNE ᔕ DKAD (c.g.c)
(hai góc tương ứng)
Þ Tứ giác ANED nội tiếp đường tròn.
Do đó 4 điểm A, N, E, D cùng thuộc một đường tròn (3)
• Tứ giác AEHD có
Þ E và D cùng thuộc đường tròn đường kính AH
Þ 4 điểm A, E, H, D cùng thuộc đường tròn đường kính AH (4)
Từ (3) và (4) suy ra 5 điểm A, N, E, H, D cùng thuộc đường tròn đường kính AH
Do đó tứ giác ANHD nội tiếp đường tròn
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ AN ⊥ HN tại N (5)
• Ta có điểm N nằm trên đường tròn đường kính AM
= 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ AN ⊥ MN tại N (6)
Từ (5) và (6) ta có: MN ≡ HN
Do đó ba điểm N, H, M thẳng hàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo