Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 5)
36 người thi tuần này 5.0 10.8 K lượt thi 6 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) 3x2 + 5x – 6 = 0 (a = 3, b = 5, c = −6)
∆ = b2 – 4ac = 52 – 4.3.(−6) = 97 > 0
Vì ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Vi – ét ta có:
• S = x1 + x2 ==
• P = x1x2 = = = −2
b) A = x12 + x1 + x2 + x22 −
= (x12 + 2x1x2 + x22) – 2x1x2 + x1 + x2 −
= (x1 + x2)2 – 2x1x2 + (x1 + x2) −
= − 2.(−2) + −
= + 4 – − = 5.
Vậy A = 5.
Lời giải
a)
• Vẽ (P): y = x2
Bảng giá trị
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = |
−2 |
− |
0 |
− |
−2 |
Do đó (P) là đồ thị đi qua các điểm:
A(−2; –2); ; O(0; 0); ; D(2; –2).
•Vẽ (D): y = x – 4
Đường thẳng (D): y = x – 4 có a = 1, b = −4 đi qua 2 điểm M(0; b) và N
Do đó 2 điểm thuộc đường thẳng (D) là M(0;−4) và N(4;0).
Ta vẽ được (P) và (D) như hình vẽ sau:

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
x2 = x – 4
Û −x2 = 2x – 8
Û −x2 – 2x + 8 = 0
Û x2 + 2x – 8 = 0
Û x2 – 2x + 4x – 8 = 0
Û x(x – 2) + 4(x – 2) = 0
Û (x – 2)(x + 4) = 0
Û Û
• Thay x = 2 vào phương trình của (D): y = x – 4 ta được:
y = 2 – 4 = −2
Ta có tọa độ giao điểm (2; −2).
• Thay x = −4 vào phương trình của (D): y = x – 4 ta được:
y = −4 − 4 = −8
Ta có tọa độ giao điểm (−4; −8).
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (D) là (2; −2) và (−4; −8).
Lời giải
Gọi số học sinh làm bài 2 tờ giấy thi là x (x ∈ ℕ*) (học sinh)
Số học sinh làm bài 3 tờ giấy thi là y (y ∈ ℕ*) (học sinh)
Vì có 24 thí sinh dự thi mà có 3 thí sinh làm 1 tờ giấy thi nên ta có phương trình:
x + y + 3 = 24
Û x + y = 21 (1)
Vì tổng số tờ giấy thi là 59 tờ và có 3 thí sinh làm 1 tờ giấy thi nên ta có phương trình:
2x + 3y + 3 = 59
Û 2x + 3y = 56 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û (thỏa mãn)
Vậy có 7 thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi và có 14 thí sinh làm 3 tờ giấy thi.
Lời giải
Ta có: số lượng sản phẩm T bán ra với x (đồng) là giá bán ra của mỗi sản phẩm T và nhận thấy rằng y = ax + b (a, b là hằng số).
Với giá bán là 500 000 đồng một sản phẩm thì số lượng sản phẩm bán ra là 1 300 (sản phẩm) thì ta có: 1 300 = a.500 000 + b.
Với giá bán 540 000 đồng một sản phẩm thì số lượng sản phẩm bán ra là 1 600 (sản phẩm) thì ta có: 1 600 = a.540 000 + b
Ta lập được hệ phương trình:
Û
b) Với a = 0,0075 và b = –2450 ta có:
y = 0,0075x – 2450.
Số sản phẩm bán được với giá bán là 480 000 đồng là:
y = 0,0075.480 000 – 2450 = 1 150 (sản phẩm)
Vậy với giá 480 000 đồng một sản phẩm thì bán ra được 1 150 sản phẩm.
Lời giải
Đổi 7,5 mm = 0,75 cm.
R = = = 5 cm.
Ta có thể tích của quả trứng chính là thể tích phần nước dâng lên.
Thể tích quả trứng là khoảng:
V = pr2h = p.52.0,75 ≈ 59 (cm3)
Vậy thể tích của quả trứng là khoảng 59 cm3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.