Bài tập theo tuần Toán 9 - Tuần 14

  • 674 lượt thi

  • 7 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 2:

Cho hàm số y=m+1x2m+1d

a) Xác định m để đường thẳng (d) đi qua gốc tọa độ

b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua A(3; 4).Vẽ đồ thị vừa tìm được

c) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng vừa vẽ với đt d'y=2x+4

d) Tìm số đo góc α tạo bởi đường thẳng (d') với trục Ox.

Xem đáp án

y=(m+1)x2m+1(d)

a) Để (d) đi qua gốc tọa độ m+102m+1=0m=12

b) Để (d) đi qua A(3;4)4=m+1.32m+1m=0

Học sinh tự vẽ đồ thị.

c) Ta có: d:y=x+1(d'):y=2x+4

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (d') là:

x+1=2x+43x=3x=1y=2

Vậy A(1; 2) là tọa độ của (d) và (d')

d)d':y=2x+4

Ta có: tanβ=42=2α630

góc α tạo bởi (d') với Ox là: α=1800630=1170


Câu 3:

Cho hàm số bậc nhất y = -2x + 3

a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?

b) Vẽ đồ thị (d) của hàm số trên.

c) Gọi M là điểm có tọa độ a;b đồ thị (d) nói trên. Xác định a, b biết rằng a.b+1=2

Xem đáp án

a) a=2<0y=2x+3 nghịch biến trên R

b) Học sinh tự vẽ

c) Ta có: y=2x+3Ma;bd2a+3=b3=2a+b

Ta có: 

ab+1=22ab+1=42ab+2a=3+12ab+2a=2a+b+12a+b+12ab2a=0a2ab+b+a2a+1=0ab2+a12=0ab=0a1=0a=b=1


Câu 4:

M là điểm tùy ý thuộc đường thẳng cố định d nằm ngoài đường tròn (O; R). Từ M kẻ hai tiếp tuyến MP, MQ với đường tròn (O) (P, Q là các tiếp điểm). Hạ OH vuông góc với đường thẳng d. Dây cung PQ cắt OH ở I, cắt OM ở K. Chứng minh rằng:

a) OI.OH=OK.OM=R2

b) Khi M thay đổi trên đường thẳng d thì vị trí của điểm I luôn luôn không đổi

Xem đáp án
M là điểm tùy ý thuộc đường thẳng cố định d nằm ngoài đường tròn (O; R). (ảnh 1)

a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

MP = MQ và MO là tia phân giác của PMQ^ nên OMPQ tại K

Ta có: ΔOKI~ΔOHM (vì có KOI^ chung)

OKI^=OHM^=900OKOH=OIOMOH.OI=OK.OM

Vì MP, MQ là các tiếp tuyến của (O) nên OPMP,OQMQ

ΔOPM có PK là đường cao nên OK.OM=OP2=R2

Vậy OI.OH=OK.OM=R2

b) Vì đường thẳng d cố định, đường tròn (O) cố định nên OH cố định và có độ dài không đổi , mà OI.OH=R2 không đổi nên OI=R2OHkhông đổi

I ở trên tia OH cố định và có OI không đổi nên I cố định.


Câu 5:

Cho ΔABC nhọn. Đường tròn tâm O, đường kính BC cắt AB ở M và cắt AC ở N. Gọi H là giao điểm của BN và CM. AH cắt BC tại K

a) Chứng minh AKBC

b) Gọi E là trung điểm của AH. Chứng minh EM là tiếp tuyến của đường tròn (O)

c) Cho biết sinBAC=22. Hãy so sánh AH và BC.

Xem đáp án
Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O, đường kính BC cắt AB ở M và cắt AC ở N (ảnh 1)

a) ΔBMCOM=OB=OC=BC2=RΔBMC vuông tại M (định lý đảo đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)

BMMC(1),CmttBNNC(2)

Từ (1) và (2) suy ra BN, CM là hai đường cao của tam giác ABCH là trực tâm ΔABCAKBC.

b) ΔAMH vuông tại M, ME là đường trung tuyến AE=EMΔAEM cân AEM^=EMA^(3)EMA^=OCM^ (cùng phụ với góc B) (4)

OCM^=OMC^ (tính chất tam giác cân ) (5)

Từ 3,4,5EMA^=OMC^ mà EMA^+EMH^=900

OMC^+EMH^=900EMO^=900,MO EM là tiếp tuyến của (O)

c) Vì sinBAC^=22BAC^=450ΔAMC vuông cân tại MAM=MC

Xét ΔAMHΔCMB có: MAH^=MCB^ (cùng phụ góc B); AM = CM

AMH^=BMC^=900ΔAMH=ΔCMBAH=BC


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận