Trắc nghiệm Chuyên đề toán 9 Chuyên đề 5: Cung chứa góc có đáp án

  • 525 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Cho đường tròn (O), P là một điểm cố định nằm trong (O) nhưng không trùng với tâm O. Một đường thẳng d thay đổi qua P cắt (O) tại A và B. Tìm quỹ tích trung điểm M của đoạn AB khi d quay quanh P.

Xem đáp án

Phần thuận: (Hình 1)

Nối OM. Vì M là trung điểm của AB nên OMABPOM^=90°, tức là M luôn nhìn đoạn OP dưới một góc vuông. Vậy M luôn thuộc đường tròn đường kính OP.

Cho đường tròn (O) , P  là một điểm cố định nằm trong  (O) nhưng không trùng với tâm O .  (ảnh 1)


Giới hạn: Theo chứng minh trên thì mọi điểm M thuộc quỹ tích đều thuộc đường tròn đường kính OP.

Vị trí M trùng O tương ứng với trường hợp d đi qua O.

Như vậy, quỹ tích là cả đường tròn đường kính OP.

Phần đảo: (Hình 2)

Lấy một điểm M' bất kì thuộc đường tròn đường kính OP (M' khác O). Nối OM'. Qua M' kẻ đường thẳng d' vuông góc với OM' cắt (O) tại A' và B'. Do góc OM'P^=90° nên d' đi qua P.

Vì tam giác OA'B' cân tại O và OM' vuông góc với A'B' nên M' là trung điểm của A'B'.

Vậy M' là một điểm thuộc quỹ tích.

Kết luận: Quỹ tích là đường tròn đường kính OP.

Chú ý: Nếu P là một điểm nằm ngoài đường tròn thì quỹ tích sẽ chỉ là phần đường tròn đường kính OP nằm bên trong (O). Như vậy, phần đảo và phần giới hạn có ý nghĩa nói chung không thể bỏ qua.


Câu 2:

Cho một đường tròn (O) và dây AB cố định, điểm C chuyển động trên cung lớn AB (C khác A và B). Chứng minh rằng tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác ABC chuyển động trên một cung tròn cố định.

Xem đáp án
Cho một đường tròn (O) và dây AB cố định, điểm C chuyển động trên cung lớn AB  ( C khác  A và B ).  (ảnh 1)
Vì dây AB cố định nên ACB^=12sđAB không đổi.

Đặt ACB^=α. Ta có:

BAC^+ABC^+ACB^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

BAC^+ABC^=180°ACB^=180°α.

Vì I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên AI, BI lần lượt là tia phân giác của hai góc A và B. Suy ra

IAB^=12BAC^; IBA^=12ABC^IAB^+IBA^=12BAC^+ABC^=90°α2

Lại có: AIB^+IAB^+IBA^=180° (tổng ba góc trong một tam giác).

AIB^=180°IAB^+IBA^=180°90°α2=90°+α2 không đổi.

Vì AB cố định, I thuộc nửa mặt phẳng chứa cung lớn AB có bờ là đường thẳng AB nên I luôn chuyển động trên cung chứa góc 90°+α2 dựng trên đoạn AB.


Câu 3:

Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định. C là một điểm trên nửa đường tròn, trên dây AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = CB.

a) Tìm quỹ tích các điểm D khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho.

Xem đáp án

a)

Cho nửa đường tròn đường kính AB cố định. C là một điểm trên nửa đường tròn, trên dây AC kéo dài lấy điểm D  (ảnh 1)

Phần thuận: Ta có ACB^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

BCD^=90°, mà CD=CB (giả thiết).

Suy ra ΔBCD vuông cân tại C.

CDB^=45° hay ADB^=45°.

Mặt khác AB cố định. Do đó khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB thì D chuyển động trên cung chứa góc 45° dựng trên đoạn thẳng AB cố định.

Giới hạn: Ta có dây AC thay đổi phụ thuộc vào vị trí điểm C trên nửa đường tròn đường kính AB.

- Dây AC lớn nhất bằng đường kính của đường tròn. Khi C trùng với B khi đó D trùng với B. Vậy B là điểm thuộc quỹ tích.

- Dây AC có độ dài nhỏ nhất bằng 0 khi C trùng với A, thì khi đó D trùng với B' là giao điểm của tiếp tuyến đường tròn đường kính AB tại A với cung chứa góc 45° vẽ trên AB.

Phần đảo: Lấy điểm D' tùy ý trên cung BB', nối AD' cắt đường tròn đường kính AB tại C'. Nối BC', B'D'.

Ta có: AD'B^=45° (vì D nằm trên cung chứa góc 45° dựng trên đoạn AB).

Trong đường tròn đường kính AB ta có: AC'B^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

BC'D'^=90°ΔBC'D' vuông cân tại C'C'B=C'D'.

Kết luận: Vậy quỹ tích các điểm D khi C chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB là cung BB' nằm trên cung chứa góc 45° vẽ trên đoạn AB, trong nửa mặt phẳng bờ AB có chứa điểm C.


Câu 4:

b) Trên tia CA lấy điểm E sao cho CE = CB. Tìm quỹ tích các điểm E khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho.

Xem đáp án
b) Phần thuận: Trong đường tròn đường kính AB ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
b) Trên tia CA lấy điểm E sao cho CE = CB. Tìm quỹ tích các điểm E khi C chạy trên nửa đường tròn đã cho. (ảnh 1)

Mà CE = CB (giả thiết) nên suy ra ΔCBE vuông tại C.

CEB^=45°AEB^=180°CEB^=135° (hai góc kề bù).

Mặt khác, AB cố định, nên khi C chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì E chuyển động trên cung chứa góc 135° dựng trên đoạn thẳng AB cố định.

Giới hạn: Khi dây AC có độ dài lớn nhất bằng đường kính của đường tròn, thì C trùng với B khi đó E trùng với B. Suy ra B là một điểm của quỹ tích.

Khi dây AC có độ dài nhỏ nhất bằng 0 thì C trùng với A, thì khi đó E trùng với A nên A là một điểm của quỹ tích.

Phần đảo: Lấy E' bất kỳ trên cung chứa góc 135°. Kẻ AE' cắt đường tròn đường kính AB tại C'. Nối BE', BC'.

Ta có: AE'B^=135° (vì E nằm trên cung chứa góc 135°).

BE'C'^=180°AE'B^=45° (hai góc kề bù).

Trong đường tròn đường kính AB có: AC'B^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

Suy ra tam giác E'C'B vuông cân tại C'. Do đó C'E = C'B.

Vậy C' là một điểm thuộc quỹ tích.

Kết luận: Vậy E chuyển động trên một cung chứa góc 135° vẽ trên đoạn AB, nằm trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C.

Câu 5:

Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Vẽ dây MN = R (điểm M ở trên cung AN). Hai dây AN và BM cắt nhau tại I. Hỏi khi dây MN di động thì điểm I di động trên đường nào?

Xem đáp án
Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB . Vẽ dây MN = R (điểm M  ở trên cung AN ).  (ảnh 1)
Phần thuận: Tam giác MON đều (vì OM=ON=MN=R).
MON^=60°sđMN=60°sđAM+sđNB=180°60°=120°NIB^=12sđAM+sđNB=60°

Ta có: AIB^=180°NIB^=120° (hai góc kề bù).

Do AB cố định nên quỹ tích điểm I là cung chứa góc 120° dựng trên đoạn AB.

Phần đảo: Trên cung chứa góc 120° dựng trên đoạn AB, lấy điểm I'. AI' và BI' lần lượt cắt nửa đường tròn (O) tại N' và M'. Khi đó AI'B^=120°BI'N'^=60°M'ON'^=60°.

Suy ra tam giác M'O'N' đều. Do đó M'N' = R.

Vậy I' là một điểm thuộc quỹ tích.

Kết luận: Quỹ tích các điểm I là cung chứa góc 120 dựng trên đoạn AB.


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận