Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 10)
36 người thi tuần này 5.0 10.8 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Vẽ (P)
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = x2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−2; 4); B(1; −1); O(0; 0); C(1; 1); D(2; 4).
Vẽ (d).
Đường thẳng (d): y = 4x – 3 có a = 4, b = −3 đi qua tọa độ 2 điểm M(0; b) và N
Do đó, hai điểm thuộc đường thẳng (d) là M(0; −3) và N .
Ta có đồ thị hàm số:

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = 4x – 3
Û x2 – 4x + 3 = 0
Û x2 – 3x – x + 3 = 0
Û x(x – 3) – (x – 3) = 0
Û (x – 3)(x – 1) = 0
Û Û .
∙ Với x = 3 vào (d): y = 4x – 3 = 4.3 – 3 = 9;
∙ Với x = 1 vào (d): y = 4x – 3 = 4.1 – 3 = 1.
Vậy giao điểm của (P) và (d) là (3; 9) và (1; 1).
Lời giải
Ta có: Sxq = 112p cm2, R = 7cm.
Từ công thức Sxq = 2pRh Þ h = nên h = = 8 (cm)
Vậy chiều cao của hình trụ là 8 cm.
b) Ta có công thức tính độ dài cung tròn:
= = (dm).
Vậy độ dài cung 30° của một đường tròn có bán kính 5 dm là dm.
Lời giải
a) x2 + 2(m + 3)x + 2m – 11 = 0 (a = 1, b = 2(m + 3), c = 2m – 11)
∆ = b2 – 4ac = [2(m + 3)]2 – 4.(2m – 11)
= 4m2 + 16m + 80 = m2 + 4m + 4 + 16
= (m + 2)2 + 16 > 0
Vì ∆ > 0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
b) Theo định lý Vi-et, ta có:
S = x1 + x2 = = −2(m + 3);
P = x1x2 = = 2m – 11.
Ta có: = 2 Û
Û = 2
Û −2m – 6 = 2(2m – 11)
Û 6m – 16 = 2 Û m = .
Vậy để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán thì m = .
Lời giải
Gọi giá tiền hộp khẩu trang loại thứ nhất là x (đồng) (x > 0)
Giá tiền hộp khẩu trang loại thứ hai là y (đồng) (y > 0)
Nếu mua 6 hộp loại thứ nhất và 3 hộp loại thứ hai thì hết 2 280 000 đồng nên ta có phương trình 6x + 3y = 2 280 000 (1)
Nếu mua 3 hộp loại thứ nhất và 7 hộp loại thứ hai thì hết 2 680 000 đồng nên ta có phương trình 3x + 7y = 2 680 000 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û
Û
Vậy giá tiền hộp khẩu trang loại thứ nhất là 240 000 đồng và loại thứ hai là 280 000 đồng.
Lời giải

a) Ta có = 90° (AB là tiếp tuyến đường tròn tâm O).
= 90° (AC là tiếp tuyến đường tròn tâm O).
Do đó = 180°.
Vậy tứ giác ABOC nội tiếp.
b) Xét ∆DBE và ∆DCB có:
(hai góc cùng chắn cung BE).
chung.
Do đó ∆DBE ∆DCB (g.g)
Suy ra
Do đó DB2 = DE.DC (đpcm).
c) Ta có DA = DB (D là trung điểm AB)
Nên DA2 = DE.DC
Suy ra
Xét ∆DAC ∆DEA có:
(cmt)
là góc chung
Do đó ∆DAC ∆DEA (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng).