Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án (Đề 12)
33 người thi tuần này 5.0 10.8 K lượt thi 5 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1)
Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là (2; 3).
2) x2 + x – 6 = 0
Û x2 – 2x + 3x – 6 = 0
Û x(x – 2) + 3(x – 2) = 0
Û (x – 2)(x + 3) = 0
Û
Û .
Vậy tập phương trình đã cho là S = {2; −3}.
3) x4 – x2 – 12 = 0 (1)
Đặt t = x2 (t ≥ 0), phương trình (1) trở thành:
t2 – t – 12 = 0
Û t2 + 3t – 4t – 12 = 0
Û t(t + 3) – 4(t + 3) = 0
Û (t – 4)(t + 3) = 0
Û t – 4 = 0 hay t + 3 = 0
Û t = 4 (nhận) hay t = −3 (loại)
Ta có: x2 = 4 Û x = 2 hay x = −2.
Vậy tập phương trình đã cho là S = {2; −2}.
Lời giải
1) Hàm số y = 2x2 có hệ số a = 2 > 0. Vậy hàm số y = 2x2 đồng biến khi x > 0.
Vẽ (P)
Bảng giá trị
x |
−1 |
|
0 |
|
1 |
y = 2x2 |
2 |
|
0 |
|
2 |
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm: A(−1; 2); B ; O(0; 0), C ,D(1; 2).

2) Ta có M(3; yM) Î (P)
Thay M(3; yM) vào (P), ta được: yM = 2.32 = 18
Vậy tọa độ điểm M là (3; 18).
Lời giải
1) x2 – 6x + m = 0 (a = 1, b = −6, c = m)
Ta có: ∆ = b2 – 4ac = (−6)2 – 4.1.m = 36 – 4m
Để phương trình có nghiệm kép thì ∆ = 0 Û 36 – 4m = 0
Û 4m = 36 Û m = 9.
Thay m = 9 vào phương trình trên ta được:
x2 – 6x + 9 = 0
Û (x – 3)2 = 0 Û x = 3.
Vậy để phương trình đã cho có nghiệm kép thì m = 9 và nghiệm kép là x = 3.
2) x2 – 3x – 2 = 0 (a = 1, b = −3, c = −2)
Theo hệ thức Vi – ét, ta có:
Ta có: P = x12 + x22 = (x1 + x2)2 − 2x1x2 = 32 – 2.(−2) = 13.
Vậy P = x12 + x22 = 13.
Lời giải
1) Diện tích toàn phần của hình trụ là:
Stp = 2pR.h + 2p.R2 = 2.2.3p + 2p.22 = 20p (dm2).
Vậy diện tích toàn phần của hình trụ là 20p dm2.
2) Gọi x (m) là chiều dài khu vườn (x > 10)
Chiều rộng khu vườn là x – 10 (m).
Theo đề bài ta có phương trình: x(x – 10) = 1200
Û x2 – 10x – 1200 = 0
Û x2 – 40x + 30x – 1200 = 0
Û x(x – 40) + 30(x – 40) = 0
Û (x – 40)(x + 30) = 0
Û x – 40 = 0 hay x + 30 = 0
Û x = 40 (nhận) hay x = −30 (loại).
Chiều dài khu vườn là 40m, chiều rộng khu vườn là 40 – 10 = 30 (m).
Chu vi khu vườn là:
(40 + 30).2 = 140 (m).
Số tiền bác Thành dùng để xây bức tường là:
700 000.(140 – 3) = 95 900 000 (đồng).
Vậy số tiền bác Thành dùng để xây bức tường là 95 900 000 đồng.
Lời giải

1) Xét tứ giác AEHF, có mà hai góc ở vị trí đối nhau.
Vậy tứ giác AEHF nội tiếp
2) Xét tứ giác BFEC, có: mà hai góc cùng nhìn cạnh BC.
Suy ra tứ giác BFEC nội tiếp.
Do đó .
Vậy .
3) Tam giác ABC có BE ^ AC; CF ^ AB, BE và CF cắt nhau tại H.
Suy ra H là trực tâm tam giác ABC nên AH ^ BC tại D.
Khi đó
Do đó tứ giác BFHD và CEHD nội tiếp.
+ Tứ giác AEHF nội tiếp Þ Þ
Tứ giác CDHE nội tiếp Þ Þ
Mà (cùng phụ )
Þ Þ EH là phân giác góc DEF.
+ Tứ giác AEHF nội tiếp Þ Þ
Tứ giác BFHD nội tiếp Þ Þ
Mà (cùng phụ )
Þ
Þ FH là phân giác góc DFE
Mà FH và EH cắt nhau tại H
Þ H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.