Câu hỏi:
13/07/2024 24,335Cho ∆ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) và 2 đường cao BD, CE cắt nhau tại H (D Î AC, E Î AB).
a) Chứng minh tứ giác BEDC nội tiếp.
b) Vẽ đường kính AM của đường tròn (O), AH cắt BC tại F (F Î BC).
Chứng minh: AB.AC = AF.AM
c) Tia DE và CB cắt nhau tại K. AK cắt đường tròn (O) tại N. Chứng minh: N, H, M thẳng hàng.
Câu hỏi trong đề: Đề thi Học kì 2 Toán 9 chọn lọc, có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có: = 90° (CE ^ AB), = 90° (BD ^ AC)
Þ = 90°
Mà và là hai góc có đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh BC của tứ giác BEDC.
Þ Tứ giác BEDC nội tiếp.
b) Ta có điểm C nằm trên đường tròn (O) đường kính AM
Nên = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Mà AH cắt BC tại F nên AF ⊥ BC do đó
Suy ra = 90°
Xét ∆ACM và ∆ABF, có:
= 90° (chứng minh trên),
(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC của (O))
Þ ∆ACM ᔕ ∆AFB (g.g)
Þ (tỉ số đồng dạng)
Þ AB.AC = AF.AM (đpcm).
c) • Tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếp (chứng minh câu a)
Þ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EB)
Hay
Xét DKDB và DKCE có:
(Chứng minh trên),
là góc chung
Þ DKDB ᔕ DKCE (g.g)
(tỉ số đồng dạng)
Þ KB.KC = KD.KE (1)
• Tứ giác ANBC nội tiếp
Xét DKBN và DKAC có:
là góc chung,
(chứng minh trên)
Þ DKBN ᔕ DKAC (g.g)
(tỉ số đồng dạng)
Þ KB. KC = KA.KN (2)
Từ (1) và (2) ta có:
KD.KE = KA.KN (= KB. KC)
Xét DKNE và DKAD có:
là góc chung,
(chứng minh trên)
Þ DKNE ᔕ DKAD (c.g.c)
(hai góc tương ứng)
Þ Tứ giác ANED nội tiếp đường tròn.
Do đó 4 điểm A, N, E, D cùng thuộc một đường tròn (3)
• Tứ giác AEHD có
Þ E và D cùng thuộc đường tròn đường kính AH
Þ 4 điểm A, E, H, D cùng thuộc đường tròn đường kính AH (4)
Từ (3) và (4) suy ra 5 điểm A, N, E, H, D cùng thuộc đường tròn đường kính AH
Do đó tứ giác ANHD nội tiếp đường tròn
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ AN ⊥ HN tại N (5)
• Ta có điểm N nằm trên đường tròn đường kính AM
= 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Þ AN ⊥ MN tại N (6)
Từ (5) và (6) ta có: MN ≡ HN
Do đó ba điểm N, H, M thẳng hàng.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi số học sinh làm bài 2 tờ giấy thi là x (x ∈ ℕ*) (học sinh)
Số học sinh làm bài 3 tờ giấy thi là y (y ∈ ℕ*) (học sinh)
Vì có 24 thí sinh dự thi mà có 3 thí sinh làm 1 tờ giấy thi nên ta có phương trình:
x + y + 3 = 24
Û x + y = 21 (1)
Vì tổng số tờ giấy thi là 59 tờ và có 3 thí sinh làm 1 tờ giấy thi nên ta có phương trình:
2x + 3y + 3 = 59
Û 2x + 3y = 56 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û (thỏa mãn)
Vậy có 7 thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi và có 14 thí sinh làm 3 tờ giấy thi.
Lời giải
a) 3x2 + 5x – 6 = 0 (a = 3, b = 5, c = −6)
∆ = b2 – 4ac = 52 – 4.3.(−6) = 97 > 0
Vì ∆ > 0 nên phương trình trên có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Vi – ét ta có:
• S = x1 + x2 ==
• P = x1x2 = = = −2
b) A = x12 + x1 + x2 + x22 −
= (x12 + 2x1x2 + x22) – 2x1x2 + x1 + x2 −
= (x1 + x2)2 – 2x1x2 + (x1 + x2) −
= − 2.(−2) + −
= + 4 – − = 5.
Vậy A = 5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Chuyên đề 8: Hình học (có đáp án)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận