Câu hỏi:
11/07/2024 2,106
Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường
a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.
Bảng sau ghi lại số sách mà các bạn học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường

a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường.
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 10 Bài tập cuối chương 6 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Mỗi tổ có 12 học sinh quyên góp, n = 12.
+) Tổ 1:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
1; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 9; 9; 9; 9; 10
Trung bình số sách mà tổ 1 quyên góp là
Với n = 12 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu của tổ 1 là
Me = (7 + 7) : 2 = 7.
Khi đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = 7.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 1; 6; 6; 6; 6; 7.
Vậy Q1 = (6 + 6) : 2 = 6.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 7; 9; 9; 9; 9; 10.
Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 6 = 3.
+) Tổ 2:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm
5; 6; 7; 7; 7; 8; 8; 9; 9; 9; 10; 30
Trung bình số sách mà tổ 2 quyên góp là
Với n = 12 là số chẵn nên số trung vị của mẫu số liệu của tổ 2 là
Me = (8 + 8) : 2 = 8.
Khi đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = 8.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 5; 6; 7; 7; 7; 8.
Vậy Q1 = (7 + 7) : 2 = 7.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2, gồm Q2 vì n là số chẵn: 8; 9; 9; 9; 10; 30.
Vậy Q3 = (9 + 9) : 2 = 9.
Khi đó khoảng tứ phân vị là ∆Q = Q3 − Q1 = 9 – 7 = 2.
Vậy nếu so sánh theo số trung bình và trung vị thì số sách các bạn tổ 2 quyên góp được nhiều hơn các bạn tổ 1.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Xét d = 0,002 ta thấy chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d nằm ở hàng phần nghìn. Nên suy ra hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng vừa tìm được, tức là hàng phần trăm.
Xét chữ số ở hàng phần nghìn của a là 7, là số lớn hơn 5 nên ta suy ra được số quy tròn của a đến hàng phần trăm là 0,16.
Lời giải
b)
+) Tổ 1:
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 9 + 1,5.3 = 13,5
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 6 − 1,5.3 = 1,5
Vậy đối chiếu mẫu số liệu của tổ 1 suy ra giá trị ngoại lệ là 1.
+) Tổ 2:
Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn
x > Q3 + 1,5∆Q = 9 + 1,5.2 = 12
Hoặc x < Q1 − 1,5∆Q = 7 − 1,5.2 = 4
Vậy đối chiếu mẫu số liệu của tổ 2 suy ra giá trị ngoại lệ là 30.
Sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ này thì tổ 1 có:
Và số trung vị Me = 7 (Do n = 11 là số lẻ).
Tương tự thì tổ 2 có:
Và số trung vị Me = 8 (Do n = 11 là số lẻ).
Vậy sau khi bỏ các giá trị ngoại lệ thì khi so sánh theo số trung bình và trung vị các bạn tổ 2 vẫn quyên góp được nhiều sách hơn các bạn tổ 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.