Bài tập cuối chương VI có đáp án

34 người thi tuần này 4.6 705 lượt thi 7 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

a) Sai số tuyệt đối ∆ = |2,718281828459 – 2,7| = 0,018281828459 < 0,02.

Sai số tương đối δ=Δ|2,7|=0,0182818284592,70,68% < 0,75%.

b) Quy tròn e đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng là 2,718.

c) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d = 0,00002 là hàng phần trăm nghìn. Quy tròn e đến hàng phần trăm nghìn ta được số gần đúng của e là 2,71828.

Lời giải

+ Ta có: a = 54919020 ± 1000

Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần chục nghìn. Vậy số quy tròn của a là 54920000.

+ Ta có: b = 5,7914003 ± 0,002

Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 5,79.

Lời giải

Vì mỗi bạn học sinh lớp 10A đều đóng góp 2 quyển sách, nên mỗi bạn trong các tổ đều đóng góp 2 quyển sách. Do đó tổng số sách các học sinh đóng góp được trong một tổ phải là số chia hết cho 2.

Quan sát bảng thống kê đã cho ta thấy có tổng số sách của tổ 4 là 19 quyển, số này không chia hết cho 2, do đó lớp trưởng đã thống kê chưa chính xác.

Lời giải

a)

i. Quan sát biểu đồ ta thấy:

Sản lượng nuôi tôm mỗi năm ở Tiền Giang đều thấp hơn 30 000 tấn, sản lượng nuôi tôm mỗi năm ở Cà Mau đều cao hơn 75 000 tấn.

Do đó sản lượng nuôi tôm mỗi năm của tỉnh Cà Mau đều cao hơn rất nhiều so với tỉnh Tiền Giang.

Vậy phát biểu i. là sai.

ii. Ở tỉnh Cà Mau:

- Sản lượng nuôi tôm năm 2018 là 175 000 tấn.

- Sản lượng nuôi tôm năm 2008 khoảng hơn 90 000 tấn.

175000900002.

Do đó sản lượng nuôi tôm năm 2018 ở tỉnh Cà Mau tăng khoảng gần 2 lần so với năm 2008.

Vậy phát biểu ii. là sai.

iii. Ở tỉnh Tiền Giang:

- Sản lượng nuôi tôm năm 2018 khoảng 29 000 tấn.

- Sản lượng nuôi tôm năm 2008 là 10 000 tấn.

2900010000=2,9.

Do đó sản lượng nuôi tôm năm 2018 ở tỉnh Tiền Giang tăng gấp khoảng 2,9 (> 2,5) lần so với năm 2008.

Vậy phát biểu iii. là đúng.

iv. Ở tỉnh Tiền Giang:

- Sản lượng nuôi tôm năm 2008 là 10 000 tấn.

- Sản lượng nuôi tôm năm 2013 khoảng hơn 17 000 tấn, tăng khoảng 7 000 tấn so với năm 2008.

Ta có: 700010000.100%=70% > 50%

- Sản lượng nuôi tôm năm 2018 khoảng 29 000 tấn, tăng khoảng 12 000 tấn so với năm 2013.

Ta có: 1200017000.100%71% > 50%.

Vậy phát biểu iv. là đúng.

v.

+ Sản lượng nuôi tôm ở tỉnh Cà Mau năm 2013 khoảng gần 140 000 tấn, năm 2018 là 175 000 tấn. Ta có: 175000140000=1,25.

+ Sản lượng nuôi tôm ở tỉnh Tiền Giang năm 2013 khoảng hơn 17 000 tấn, năm 2018 khoảng hơn 29 000 tấn. Ta có: 29000170001,7.

Vì 1,7 > 1,25, do đó trong vòng 5 năm từ năm 2013 đến năm 2018, sản lượng nuôi tôm của tỉnh Tiền Giang tăng cao hơn của tỉnh Cà Mau.

Vậy phát biểu v. là sai.

b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ cột ghép.

Lời giải

a) Cỡ mẫu là: n = 50.

Số trung bình: x¯=1.8+10.19+19.20+17.21+3.2250=20,02

Giá trị 20 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu số liệu là 20.

Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:

8; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 22; 22; 22.

Vì cỡ mẫu là số chẵn nên trung vị mẫu là 12(20+20)=20.

b) Phương sai mẫu là:

S2 = 150(1 . 82 + 10 . 192 + 19 . 202 + 17 . 212 + 3 . 222) – 20,022 = 3,6596.

Độ lệch chuẩn mẫu số liệu là: S = S2=3,65961,9.

Khoảng biến thiên của mẫu là: R = 22 – 8 = 14.

Tứ phân vị thứ hai là trung vị của mẫu số liệu đã cho nên Q2 = 20.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 8; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 19; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20; 20. Do đó Q1 = 20.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 20; 20; 20; 20; 20; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 21; 22; 22; 22. Do đó Q3 = 21.

Khoảng tứ phân vị là ∆Q = 21 – 20 = 1.

Ta có: Q3 + 1,5∆Q = 21 + 1,5 . 1 = 22,5 và Q1 – 1,5∆Q = 20 – 1,5 . 1 = 18,5.

Do đó giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu đã cho là 8.

4.6

141 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%