Bài tập Toán 10 Bài 3. Phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án

32 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 10 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Vì x là độ dài cạnh tam giác vuông nên x > 0.

Ta có OA = \(\frac{1}{2}\)OC

\( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 1} = \frac{1}{2}\sqrt {{x^2} + 1} \) (điều kiện x2 – 1 ≥ 0 x2 ≥ 1 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge 1\end{array} \right.\)).

\( \Leftrightarrow {x^2} - 1 = \frac{1}{4}\left( {{x^2} + 1} \right)\)

4x2 – 4 = x2 + 1

3x2 = 5

x2 = \(\frac{5}{3}\)

\(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = - \sqrt {\frac{5}{3}} \\{x_2} = \sqrt {\frac{5}{3}} \end{array} \right.\)

Do đó x = \( - \sqrt {\frac{5}{3}} \)(không thỏa mãn) hoặc x = \(\sqrt {\frac{5}{3}} \)(thỏa mãn)

Vậy với x = \(\sqrt {\frac{5}{3}} \) thì OA = \(\frac{1}{2}\)OC.

Lời giải

Lời giải trên sai, vì thiếu bước thử lại nghiệm dẫn đến kết luận nghiệm sai.

Để có lời giải đúng ta làm như sau:

\(\sqrt { - 2{x^2} - 2x + 11} = \sqrt { - {x^2} + 3} \)

- 2x2 – 2x + 11 = -x2 + 3 (bình phương cả hai vế làm mất dấu căn)

  x2 +2x - 8 = 0               (chuyển vế, rút gọn)

x = 2 hoặc x = - 4             (giải phương trình bậc hai)

Thay x = 2 vào phương trình đã cho ta được:

 

Do đó x = 2 không thỏa mãn.

Thay x = -4 vào phương trình đã cho ta được:

\(\sqrt { - 2.{{\left( { - 4} \right)}^2} - 2.\left( { - 4} \right) + 11} = \sqrt { - {{\left( { - 4} \right)}^2} + 3} \Leftrightarrow \sqrt { - 13} = \sqrt { - 13} \) là mệnh đề sai.

Do đó x = -4 không thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Lời giải

\(\sqrt {31{x^2} - 58x + 1} = \sqrt {10{x^2} - 11x - 19} .\)

31x2 – 58x + 1 = 10x2 – 11x – 19 (bình phương phương trình)

21x2 – 47x + 20 = 0

\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{5}{3}\\x = \frac{4}{7}\end{array} \right.\)

Thay lần lượt x = \(\frac{5}{3}\) và x = \(\frac{4}{7}\)vào phương trình đã cho ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Lời giải

Lời giải trên sai vì thiếu bước thử lại nghiệm dẫn đến kết luận nghiệm sai.

Lời giải đúng là:

\(\sqrt { - {x^2} + x + 1} = x\)

- x2 + x + 1 = x2 (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

- 2x2 + x + 1 = 0 (chuyển vế, rút gọn)

x = 1 hoặc x = \( - \frac{1}{2}\) (giải phương trình bậc hai)

Thay x = 1 và x = \( - \frac{1}{2}\) vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 1 là thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

Lời giải

\(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41} = 2x + 3\)

3x2 + 27x – 41 = 4x2 + 12x + 9.

-x2 + 15x – 50 = 0.

x = 5 hoặc x = 10.

Thay lần lượt x = 5 hoặc x = 10 vào phương trình đã cho ta thấy x = 5 và x = 10 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 5 và x = 10.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

187 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%