Bài tập cuối chương III có đáp án
51 người thi tuần này 4.6 774 lượt thi 7 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế ứng dụng nhị thức Newton (có lời giải)
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Viết phương trình cạnh, đường cao, trung tuyến, phân giác của tam giác (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a) Với mọi số thực x hàm số đã cho đều xác định.
Vậy tập xác định của hàm số: D = .
b) Điều kiện xác định của hàm số là x2 + 1 ≠ 0
Vì x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x nên x2 + 1 ≥ 0 + 1 = 1 > 0 nên x2 + 1 ≠ 0 với mọi x.
Vậy tập xác định của hàm số: D = .
c) Điều kiện xác định của hàm số là x ≠ 0.
Vậy tập xác định của hàm số là: D = \\{0}.
Lời giải
a) Để hàm số đã cho là hàm số bậc hai thì 1 – 3m ≠ 0 ⇔ m ≠
Vậy với m ≠ thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.
b) y = (4m – 1)(x – 7)2
⇔ y = (4m – 1)(x2 – 14x + 49)
⇔ y = (4m – 1)x2 – 14(4m – 1)x + 49(4m – 1)
Để hàm số đã cho là hàm số bậc hai thì 4m – 1 ≠ 0 ⇔ m ≠
Vậy với m ≠ thì hàm số đã cho là hàm bậc hai.
c) Ta có: y = 2(x2 + 1) + 11 – m
⇔ y = 2x2 + 2 + 11 – m
⇔ y = 2x2 + 13 – m
Hàm số đã cho là hàm số bậc hai với mọi giá trị của m.
Vậy với mọi giá trị của m thì hàm số đã cho là hàm số bậc hai.
Lời giải
a) y = x2 – 4x + 3
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = x2 – 4x + 3 là một parabol (P1):
- Có đỉnh S với hoành độ xS = 2, tung độ yS = -1;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3).
Ngoài ra, phương trình x2 – 4x + 3 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 = 3 nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ (1; 0) và (3; 0).
Ta có đồ thị sau:
b) y = - x2 – 4x + 5:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = – x2 – 4x + 5 là một parabol:
- Có đỉnh S với hoành độ xS = -2, tung độ yS = 9;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = -2 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5).
Ngoài ra, phương trình – x2 – 4x + 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 = -5 nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ (1; 0) và (-5; 0).
Ta có đồ thị sau:
c) y = x2 – 4x + 5:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = x2 – 4x + 5 là một parabol:
- Có đỉnh S với hoành độ xS = 2, tung độ yS = 1;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay lên trên vì a > 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5).
Ngoài ra, phương trình x2 – 4x + 5 = 0 vô nghiệm nên đồ thị hàm số không cắt trục hoành.
Ta có đồ thị sau:
d) y = -x2 – 2x – 1.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai y = -x2 – 2x – 1 là một parabol:
- Có đỉnh S với hoành độ xS = -1, tung độ yS = 0;
- Có trục đối xứng là đường thẳng x = -1 (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy);
- Bề lõm quay xuống dưới vì a < 0;
- Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1).
Ngoài ra, phương trình -x2 – 2x – 1 = 0 có nghiệm x = - 1 nên đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có tọa độ (-1; 0).
Lời giải
Đổi 1 giờ 30 phút = 90 phút; 42km/h = 0,7km/phút; 30km/h = 0,5km/phút, 2 giờ = 120 phút.
Với t ≤ 105:
Quãng đường người này đi được là: 0,7.t (km).
Với 105 < t ≤ 225:
Quãng đường người này đi được là: 0,7.90 + (t – 15 – 90).0,5 = 0,5t + 10,5 (km).
Vậy hàm số biểu diễn cho quãng đường S mà người này đi được sau t phút là:
S = .
b) Với t ≤ 95 thì f(t) = 0,7.t
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm O(0; 0) và A(95; 66,5).
Với 95 < t ≤ 225 thì f(t) = 0,5.t + 10,5
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm B(95; 58) và C(225; 123).
Lời giải
Ta có giảm trên khoảng (-∞; 1), tăng trên khoảng (1; + ∞) và có tập giá trị là [9; +∞) nên điểm đỉnh S có tọa độ (1; 9).
Do đó xS = .
Và yS = 2.12 + m.1 + n = 9 ⇔ 2 + (-4) + n = 9 ⇔ n = 11.
Vậy với m= -4 và n = 11 thì hàm số đã cho thỏa mãn điều kiện bài toán.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
155 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%